Cấu tạo nguyên tử Photpho có điện tích hạt nhân +15 Cấu hình e: Photpho ở phân nhóm chính nhóm V, chu kỳ 3. Nguyên tử P có 3 electron ở phân lớp 3p và phân lớp 3d còn trống (chưa có electron) nên 1e ở phân lớp 3s có thể nhảy lên 3d làm cho P có 5e độc thân và như vậy có thể có hoá trị V (khác N) | Phôt pho 1. Cấu tạo nguyên tử Photpho có điện tích hạt nhân 15 Cấu hình e Photpho ở phân nhóm chính nhóm V chu kỳ 3. Nguyên tử P có 3 electron ở phân lớp 3p và phân lớp 3d còn trống chưa có electron nên 1e ở phân lớp 3s có thể nhảy lên 3d làm cho P có 5e độc thân và như vậy có thể có hoá trị V khác N 2. Tính chất vật lý và các dạng thù hình. Đơn chất photpho có thể tồn tại dưới nhiều dạng thù hình khác nhau. Hai dạng thù hình quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ. - Photpho trắng là chất rắn màu trắng hoặc hơi vàng rất độc. ở 280oC photpho trắng chuyển thành photpho đỏ. Photpho trắng tự bốc cháy trong không khí phát sáng trong bóng tối lân tinh . Người ta bảo quản nó bằng cách ngâm trong nước tránh ánh sáng. - Photpho đỏ là chất rắn có màu đỏ không độc. ở nhiệt độ cao P đỏ thăng hoa. Gặp lạnh hơi P đỏ ngưng tụ thành P trắng. P đỏ khá bền khó nóng chảy không tan trong bất kỳ dung môi nào. 3. Tính chất hoá học Lớp ngoài cùng của nguyên tử P có 5e. Trong các hợp chất P có số oxi hoá là -3 3 và 5. So với nitơ photpho hoạt động hơn đặc biệt là P trắng. - Tác dụng với oxi Photpho cháy trong không khí tạo ra điphotpho pentaoxit P2O5. P trắng bị oxi hoá chậm trong không khí thành P2O3 khi đó phản ứng không phát nhiệt mà phát quang. - Tác dụng với axit nitric - Tác dụng với halogen P bốc cháy trong clo và nổ trong flo. - Tác dụng với muối P có thể gây nổ khi tác dụng với những muối có tính oxi hoá mạnh như KNO3 KClO3 . - Tác dụng với hiđro và kim loại P thể hiện tính oxi hoá . Ví dụ PH3 photphin Ca3P2 canxi photphua PH3 là chất khí rất độc. Trên 150oC bị bốc cháy trong không khí PH3 sinh ra do sự thối rữa xác động thực vật nếu có lẫn điphotphin P2H4 thì tự bốc cháy phát ra ánh sáng xanh đó là hiện tượng ma trơi 4. Điều chế và ứng dụng - P khá hoạt động trong tự nhiên nó tồn tại ở dạng hợp chất như các quặng photphorit Ca3 PO4 2 apatit 3Ca3 PO4 . - P được dùng để chế tạo diêm Thuốc gắn ở đầu que diêm gồm một chất oxi hoá như KClO3 KNO3. một chất dễ cháy như S. và .