Bài giảng java.util package

Sử dụng thiết lập một danh sách các đối tượng tham chiếu không có các phần tử trùng lặp | Package Bài 10 Nội dung chính Tìm hiểu về một số lớp: Date Random Collection classes ArrayList Hashtable Set Vector Stack Date class Constructor Mục đích Date() Tạo một đối tượng date sử dụng ngày hiện tại Date(long dt) Tạo Date obj với số milliseconds kể từ 1/1/1970. Date( int yr, int mon, int dt) Tạo Date obj với ngày xác định: year, month, day. Date class để làm việc với ngày tháng, thời gian. import .*; import .*; class DateTime { public static void main(String args[]) { String strDate, strTime = ""; SimpleDateFormat sdfFormat; DateFormatSymbols dfsLocales; // Create a US English locale dfsLocales = new DateFormatSymbols(new Locale("en","US")); // Create a pattern to format the date // as per the US English locale sdfFormat = new SimpleDateFormat(" GGG at hh:mm:ss aaa", dfsLocales); //current date is obtained Date objDate = new Date(); Ví dụ strDate = (); ("Current Date :" + strDate); . | Package Bài 10 Nội dung chính Tìm hiểu về một số lớp: Date Random Collection classes ArrayList Hashtable Set Vector Stack Date class Constructor Mục đích Date() Tạo một đối tượng date sử dụng ngày hiện tại Date(long dt) Tạo Date obj với số milliseconds kể từ 1/1/1970. Date( int yr, int mon, int dt) Tạo Date obj với ngày xác định: year, month, day. Date class để làm việc với ngày tháng, thời gian. import .*; import .*; class DateTime { public static void main(String args[]) { String strDate, strTime = ""; SimpleDateFormat sdfFormat; DateFormatSymbols dfsLocales; // Create a US English locale dfsLocales = new DateFormatSymbols(new Locale("en","US")); // Create a pattern to format the date // as per the US English locale sdfFormat = new SimpleDateFormat(" GGG at hh:mm:ss aaa", dfsLocales); //current date is obtained Date objDate = new Date(); Ví dụ strDate = (); ("Current Date :" + strDate); ("After formatting " + (objDate)); // Extract GMT time strTime = (11,( () - 4)); // Extract the time in hours, minutes, seconds strTime = "Time : " + (0,8); (strTime); } } Output Random class Hỗ trợ việc tạo các số ngẫu nhiên Có 2 constructors: Random(long seed) Seed là một số được sử dụng để bắt đầu việc sinh ra số ngẫu nhiên. Random() Sử dụng current time để làm seed Example import .*; class RandomNos { public static void main(String[] args) { while (true) { Random objRandom = new (); (((()/20000)>>>1)/1500); try { (500); } catch(InterruptedException e){ } } } } Output Collections API (tập hợp) Arrays là kiểu dữ liệu tập hợp đơn giản nhất. Ta không thể dự đoán trước được kích cỡ của mảng một cách chính xác. Trong trường hợp mảng không được sử dụng hết -> lãng phí bộ nhớ Để tránh điều này chương trình phải có cơ chế lưu thông

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.