Drive Letter: đặt tên cho ổ đĩa RAM như các ổ đĩa khác (đặt sao cho không trùng với các ổ đang có trên máy). - File System: chọn NTFS. - Volume Label: đặt tên cho ổ đĩa RAM (tên tùy ý). - Enable NTFS Compression: kích hoạt chức năng nén file NTFS (không cần chọn). - Create TEMP Folder: tạo thư mục lưu tạm (không cần chọn). - More: đánh dấu chọn Disable NTFS Indexing Service. - Enable Image File: bật chức năng lưu lại ảnh của dữ liệu (chức năng rất quan trọng để biến RAM thực sự thành ổ đĩa, nếu không. | - Disk Size là dung lượng phần RAM sẽ cắt ra để làm ổ đĩa của bạn xem xét dựa trên dung lượng RAM hiện có . - Drive Letter đặt tên cho ổ đĩa RAM như các ổ đĩa khác đặt sao cho không trùng với các ổ đang có trên máy . - File System chọn NTFS. - Volume Label đặt tên cho ổ đĩa RAM tên tùy ý . - Enable NTFS Compression kích hoạt chức năng nén file NTFS không cần chọn . - Create TEMP Folder tạo thư mục lưu tạm không cần chọn . - More đánh dấu chọn Disable NTFS Indexing Service. V Doable NTFS Indexing Service r Set Permissions for Ever one NTFS . I Full Control L. Modify . Read 8t Execute o Write - Enable Image File bật chức năng lưu lại ảnh của dữ liệu chức năng rất quan trọng để biến RAM thực sự thành ổ đĩa nếu không chọn toàn bộ dữ liệu lưu trên ổ đĩa RAM sẽ bị xóa sau khi tắt máy . Đánh dấu chọn các mục Save at Computer Shutdown. Save Format đểDirect .