Khi làm việc trong phòng thí nghiệm chúng ta thường xuyên phải tiếp xúc với các loại hóa chất. Việc hiểu biết các tính chất của từng loại hóa chất là điều cần thiết. Bên cạnh đó, mỗi loại hóa chất đều có các ký hiệu vật tư dán kèm trên nhãn hoặc vỏ chai, lọ, vì thế việc tìm hiểu các ký hiệu này để biết thêm thông tin về hóa chất, vật tư sử dụng là điều không thừa | Các ký hiệu trong phòng thí nghiệm Khi làm việc trong phòng thí nghiệm chúng ta thường xuyên phải tiếp xúc với các loại hóa chất. Việc hiểu biết các tính chất của từng loại hóa chất là điều cần thiết. Bên cạnh đó mỗi loại hóa chất đều có các ký hiệu vật tư dán kèm trên nhãn hoặc vỏ chai lọ vì thế việc tìm hiểu các ký hiệu này để biết thêm thông tin về hóa chất vật tư sử dụng là điều không thừa. Nhóm các ký hiệu chú ý cần thận trọng thường có hình tam giác màu vàng Chiểu rọi thực phàm 4 el Chat độc sinh học U 2623 0 Liíti ý cẩn thận U 26A0 A Điện cao thể U 26A1 Z Tử trường A Vù khí hóa học Tia laze Phát quang zỉ Ngoài ra còn có các ký hiệu chỉ dẫn về mức độ an toàn độc hại của mỗi loại hóa chất Hiện có hai loại ký hiệu quy định độ an toàn hóa chất. Một của Hiệp hội An toàn cháy nổ Mỹ National Fire Protection Association-NFPA và một của Châu Âu. Ký hiệu của NFPA-704 Gồm một hình thoi lớn được chia thành 4 hình thoi nhỏ với 4 màu khác nhau gồm đỏ xanh dương vàng và trắng được đánh số từ 0-4 với mức độ nguy hại tăng dần 0 không nguy hại 4 nguy hại nhất . - Màu đỏ Chỉ khả năng bắt lửa được đánh số từ 0-4 0 không cháy 4 dễ bắt lửa khi để ngoài không khí - Màu xanh Chỉ mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe được đánh số từ 0-4 0 không độc hại 4 rất nguy hiểm - Màu vàng Chỉ độ hoạt động được đánh số từ 0-4 như khả năng nổ ăn mòn. - Màu trắng Thông tin đặc biệt về độ nguy hại được đánh số từ 0-4 0 bền không phản ứng với nước 4 phân hủy mạnh Với ký hiệu W Chỉ các chất phản ứng mạnh với nước như H2SO4 Natri .