26,76%. Nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng mạnh của Người mua trả tiền trước (tăng 66,8%) và Phải trả cho người bán (tăng 37,56%). Công ty không có các khoản phải thu/phải trả quá hạn. Trong năm 2005, tại văn phòng Công ty có nhiều tổ chức, cá nhân trả trước tiền mua nhà và tập trung chủ yếu trong dự án khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì (tăng từ 97,92 tỷ năm 2004 lên 177,54 tỷ năm 2005). Ngoài ra, công ty sản xuất kinh doanh Bình Minh cũng tăng thêm vốn góp hợp. | Bản cáo bạch SUDICO VCBS 26 76 . Nguyên nhân chủ yếu là do sự gia tăng mạnh của Người mua trả tiền trước tăng 66 8 và Phải trả cho người bán tăng 37 56 . Công ty không có các khoản phải thu phải trả quá hạn. Trong năm 2005 tại văn phòng Công ty có nhiều tổ chức cá nhân trả trước tiền mua nhà và tập trung chủ yếu trong dự án khu đô thị Mỹ Đình - Mễ Trì tăng từ 97 92 tỷ năm 2004 lên 177 54 tỷ năm 2005 . Ngoài ra công ty sản xuất kinh doanh Bình Minh cũng tăng thêm vốn góp hợp tác đầu tư từ 26 47 tỷ lên 29 97 tỷ. Các khoản phải trả cho người bán được phân theo phải trả tại văn phòng Công ty ban quản lý dự án Hà Nội ban quản lý dự án Quảng Ninh ban quản lý dự án Hà Tây ban quản lý dự án Hòa Bình chi nhánh miền Nam xí nghiệp kinh doanh và khai thác dịch vụ đô thị xí nghiệp tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng. Khoản tiền phải trả ở văn phòng Công ty chủ yếu là tiền thuê văn phòng trong khi tiền phải trả cho các ban quản lý dự án chủ yếu là tiền thi công xây dựng. Ở một số ban quản lý dự án như ban quản lý dự án Hà Nội dự án Hòa Bình và đặc biệt là xí nghiệp kinh doanh và khai thác dịch vụ đô thị tiền thi công xây dựng trong năm 2005 đã tăng khá cao so với năm 2004. Về phía các khoản phải thu sự gia tăng chủ yếu là do Phải thu của khách hàng tăng tăng 12 5 . Tại văn phòng Công ty các khoản phải thu được thể hiện dưới dạng phải thu tiền chuyển nhượng đất và phải thu tiền mua nhà tăng từ 163 06 tỷ năm 2004 lên 183 46 tỷ năm 2005. Trong thời gian tới khi các khu nhà được hoàn thành và đi vào khai thác sử dụng thì các khoản Người mua trả tiền trước và Phải trả cho người bán sẽ giảm dần và tỷ trọng Các khoản phải thu phải trả sẽ trở nên cân đối hơn. . Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu3 Bảng 19 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu Các chỉ tiêu 2003 2004 2005 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn 0 97 1 47 1 04 Hệ số thanh toán nhanh 0 96 1 44 0 26 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số Nợ Tổng tài sản 0 70 0 43 0 47 Hệ số Nợ Vốn chủ sở hữu 2 36 0 75 0 90 3 Phụ lục I