QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC part 3

Chương 4: Kế hoạch hóa nguồn nhân lực + Tháp tuổi và thâm niên công tác của lực lượnglao động; + Tình hình sử dụng thời gian lao động của doanh nghiệp (số ngày làm việc có hiệu quả trong năm, số ngày nghỉ ốm, hội họp, học tập, nghỉ phép, số giờ lao động bình quân có hiệu quả trong ngày.); . + Tình hình năng suất lao động bình quân của công nhân sản xuất, công nhân viên sản xuất công nghiệp. Nhịp độ tăng năng suất lao động trong một số năm gần đây; + Tình hình. | Chương 4 Kế hoạch hóa nguồn nhân lực Tháp tuổi và thâm niên công tác của lực lượnglao động Tình hình sử dụng thời gian lao động của doanh nghiệp số ngày làm việc có hiệu quả trong năm số ngày nghỉ ốm hội họp học tập nghỉ phép số giờ lao động bình quân có hiệu quả trong ngày. . Tình hình năng suất lao động bình quân của công nhân sản xuất công nhân viên sản xuất công nghiệp. Nhịp độ tăng năng suất lao động trong một số năm gần đây Tình hình tuyển dụng đề bạt kỷ luật lao động trong một số năm qua Tình hình nghỉ hưu ra đi thay đổi thuyên chuyển tai nạn lao động chết người trong một số năm gần đây Kết quả đánh giá nguồn nhân lực trong những năm đã qua. b. Lập kế hoạch kế tiếp nguồn nhân lực Kế tiếp kế hoạch nhân lực là một phương tiện đơn giản để dự báo diễn biến nhân lực của doanh nghiệp mà trong đó các nhà quản lý nhân lực ước tính số lượng nhân công sẽ làm việc trong kế hoạch tương lai có tính đến sự thay đổi thăng tiến thuyên chuyển hay về nghỉ hưu. kể cả khi có những công việc mới công việc có khả năng thay trong những công cụ quan trọng thường được sử dụng là ma trận chuyển tiếp mà thực chất là bảng biểu diễn tỷ lệ nhân công ở các công việc hai giai đoạn hiện tại và tương lai . Xét ví dụ ở dưới đây mô tả số lao động hiện tại của một doanh nghiệp theo phân loại lao động như cán bộ các đốc công nhân viên kỹ thuật và nhân viên không kỹ thuật. Trong năm kế tiếp người ta đã dự báo được số người ra đi và về nghỉ hưu số thăng tiến nhờ việc đi học và được đề bạt. Doanh nghiệp có thể biết được khá chắc chắn số lao động trong năm tới bằng cách tính toán đơn giản như sau Số lao động năm sau theo mỗi loại Số lao động của loại đó năm trước Số được thăng tiến - Số ra đi số thăng tiến hay về nghỉ hưu của mỗi loại Sự biến động và thay đổi nhân lực của doanh nghiệp đó được mô tả ở sơ đồ dưới đây Loại cán bộ Số lượng hiện tại Số lượng ra đi Số lượng thăng cấp Số lượng chắc chắn năm tới ST 15 Lao động công nghệ 285 - 270 _ 5 2 Lao động quản lý 220 213 1 15 2 Lao động phụ .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
7    72    2    16-05-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.