HUYẾT DỤ Folium Cordyline Tên khác: Huyết dụng, Huyết dụ lá đỏ, Phát dụ, Long huyết, Thiết dụ, Phất dụ, Chổng đeng (Tày), Co trường lậu (Thái), Quyền diên ái (Dao). Tên khoa học: Cordyline terminalis Kanth var. ferrea Bak. (Tên đồng nghĩa Cordyline fruticosa (L.) A. Cheval. và Cordyline ferrea ), họ Hành (Liliaceae). | Cây thuốc vị thuốc Đông y - HUYẾT DỤ HUYẾT GIÁC HUYẾT DỤ Cây Huyết dụ HUYẾT DỤ Folium Cordyline Tên khác Huyết dụng Huyết dụ lá đỏ Phát dụ Long huyết Thiết dụ Phất dụ Chổng đeng Tày Co trường lậu Thái Quyền diên ái Dao . Tên khoa học Cordyline terminalis Kanth var. ferrea Bak. Tên đồng nghĩa Cordyline fruticosa L. A. Cheval. và Cordyline ferrea họ Hành Liliaceae . Mô tả Cây nhỏ cao khoảng 2 m. Thân mảnh mang nhiều đốt sẹo ít phân nhánh. Lá mọc tập trung ở ngọn xếp thành 2 dãy hình lưỡi kiếm dài 20-50 cm rộng 5-10 cm gốc thắt lại đầu thuôn nhọn mép nguyên lượn sóng hai mặt mầu đỏ tía có loại lại chỉ có một mặt đỏ còn mặt kia mầu lục xám cuống dài có bẹ và rãnh ở mặt trên. Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành chùm xim hoặc chùy phân nhánh dài 30-40 cm mỗi nhánh mang rất nhiều hoa mầu trắng mặt ngoài mầu tía lá đài 3 thuôn nhọn cánh hoa 3 hơi thắt lại ở giữa nhị 6 thò ra ngoài tràng bầu có 3 ô. Quả mọng hình cầu. Mùa hoa quả tháng 12-1. Bộ phận dùng Lá tươi của cây Huyết dụ Folium Cordyline . Phân bố Cây được trồng ở nhiều nơi trong nước ta. Thu hái Thu hái hoa vào mùa hè. Khi trời khô ráo cắt lá loại bỏ lá sâu đem phơi hay sấy nhẹ đến khô. Rễ thu hái quanh năm rửa sạch phơi khô. Thành phần hoá học Lá huyết dụ có phenol acid amin đường anthocyan. Công năng cầm máu tán ứ chỉ thống. Công dụng Thường được dùng trị lao phổi với ho thổ huyết rong huyết băng huyết lậu huyết kinh nguyệt ra quá nhiều kiết lỵ ra máu phong thấp đau nhức xương chấn thương bị sưng. Cũng dùng chữa viêm ruột lỵ. Dân gian còn dùng trị ho gà của trẻ em. Cách dùng liều lượng Ngày uống nước sắc từ 20-25g lá tươi. Bài thuốc 1. Chữa rong kinh rong huyết băng huyết Kinh quá nhiều sau khi đẻ hoặc sẩy thai rau đã ra rồi Lá Huyết dụ 20g rễ Cỏ tranh 10g đài tồn tại của quả mướp 10g rễ cỏ Gừng 8g sắc uống. 2. Chữa khí hư bạch đới Lá Huyết dụ tươi 40g lá Thuốc bỏng 20g Bạch đồng nữ 20g sắc uống. 3. Chữa kiết lỵ ra máu Rễ Huyết dụ 20g Nhọ nồi 12g Rau má 20g rửa sạch giã nát thêm nước gạn uống. Dùng 2-3 lần ngày