Tên khác: Trạch lan, Lan thảo, Hương thảo, Co phất phử (Thái), Eupatoire (Pháp). Tên khoa học: Eupatorium fortunei Turcz., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây: Cây thuộc thảo, cao trung bình 50 cm có thể đến 1m. Thân, cành nhẵn, phân nhiều nhánh. Lá mọc đối thuôn dài khoảng 10 cm rộng 2cm, đầu nhọn, có khía răng thưa, vò lá có mùi thơm đặc biệt. Cụm hoa mọc ở ngọn thân và đầu cành thành ngù kép, mang nhiều đầu dài 78mm; lá bắc nhỏ; hoa mầu tím hồng, đôi khi mầu trắng, tràng hoa loe dần về phía đầu,. | Cây thuốc vị thuốc Đông y - MẦN TƯỚI Cây Mần tưới MẦN TƯỚI Herba Eupatorii Tên khác Trạch lan Lan thảo Hương thảo Co phất phử Thái Eupatoire Pháp . Tên khoa học Eupatorium fortunei Turcz. họ Cúc Asteraceae . Mô tả Cây Cây thuộc thảo cao trung bình 50 cm có thể đến 1m. Thân cành nhẵn phân nhiều nhánh. Lá mọc đối thuôn dài khoảng 10 cm rộng 2cm đầu nhọn có khía răng thưa vò lá có mùi thơm đặc biệt. Cụm hoa mọc ở ngọn thân và đầu cành thành ngù kép mang nhiều đầu dài 78mm lá bắc nhỏ hoa mầu tím hồng đôi khi mầu trắng tràng hoa loe dần về phía đầu mào lông dài 3mm bao phấn không có tai ở gốc. Quả bế mầu đen có 5 cánh lồi. Mùa hoa quả tháng 9-11. Dược liệu là đoạn ngọn cành dài ngắn không đều thường dài khoảng 20-30cm đường kính 0 2-0 5cm mặt ngoài nhẵn màu hơi nâu rỗng giữa có những rãnh nhỏ chạy dọc lá mọc đối hình mác mép lá có răng cưa to và nông phiến lá hẹp dài 10-15cm rộng 1 5-2 5 cm gân chính nổi rõ nhiều gân phụ phân nhánh. Cụm hoa là ngù đầu. Hoa màu trắng hoặc phớt tím hồng. Quả đóng màu đen nhạt 5 cạnh. Thân lá hoa có mùi thơm đặc biệt vị hơi đắng hơi cay. Bộ phận dùng Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô Herba Eupatorii . Phân bố Cây được trồng rải rác trong một số vườn ở nông thôn các tỉnh miền Bắc. Thu hái Thu hái vào mùa hạ mùa thu cắt lấy đoạn ngọn cành có mang lá rửa thật sạch phơi trong bóng râm hoặc sấy ở 45-50oC đến khô. Thành phần hoá học Các dẫn chất coumarin coumarin chính danh benzo apyron và ayapin. Các chất khác ở dạng lỏng 2-hydroxy-4 methyl acetophenon 8 10 epoxy-9-acetoxy-thymol-angelat 9-isobutyryloxy-8 10-dihydroxy thymol 9-ange-loyloxy-8 10-dihydroxy-thymol. Công năng Tác dụng hoạt huyết phá ứ huyết lợi tiểu tiêu thũng sát trùng. Công dụng