Cây thuốc vị thuốc Đông y - MÍA DÒ

Tên khác: Cát lối, Ðọt đắng, Sẹ vòng, Tậu chó, Cây chót, Nó ưởng, Ỏi phạ (Tày), Co ướng bôn (Thái), Elegant costus (Anh), Costus élégant (Pháp). Tên khoa học: Costus speciosus (Koenig) Smith, họ Gừng (Zingiberaceae). Mô tả: Cây thảo, sống lâu năm, cao 1-2m, có khi đến 3. Thân rễ to, nạc, mọc bò ngang, phần non có vẩy bao bọc, vẩy có lông ngắn. Thân xốp, ít phân nhánh. Lá mọc so le, hình trứng thuôn, gốc tròn có bẹ, đầu nhọn, mép nguyên, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông mịn, dài 15-20cm, rộng 6-7cm, gân chính nổi. | A. J 1 Ấ 1 Ấ T A 1 It i À IA Cây thuôc vị thuôc Đông y - MIA DO Cây Mía dò MÍA DÒ Rhizoma Costi Speciosi Tên khác Cát lối Đọt đắng Sẹ vòng Tậu chó Cây chót Nó ưởng Ỏi phạ Tày Co ướng bôn Thái Elegant costus Anh Costus élégant Pháp . Tên khoa học Costus speciosus Koenig Smith họ Gừng Zingiberaceae . Mô tả Cây thảo sống lâu năm cao 1-2m có khi đến 3. Thân rễ to nạc mọc bò ngang phần non có vẩy bao bọc vẩy có lông ngắn. Thân xốp ít phân nhánh. Lá mọc so le hình trứng thuôn gốc tròn có bẹ đầu nhọn mép nguyên mặt trên nhẵn mặt dưới có lông mịn dài 15-20cm rộng 6-7cm gân chính nổi rõ. Lá non mọc thành một đường xoắn ốc rất đặc biệt. Bẹ lá nhẵn hoặc có lông lúc non mầu lục nhạt sau chuyển trắng ngà hoặc đỏ sẫm lưỡi bẹ phẳng hoặc hơi vát. Cụm hoa mọc ở ngọn thân thành bông chùy dài 8-13cm rộng 5-9cm lá bắc dày xếp lợp mầu đỏ có mũi nhọn lá bắc con kề bên cùng mầu đài hình ống loe ở đầu có 3 răng cứng mầu đỏ sẫm tràng hình phễu có ống ngắn và cong mầu trắng họng vàng nhẵn hoặc có lông nhị dạng cánh mang một bao phấn chỉ nhị kết hợp với trung đới kéo dài thành một phần phụ hình trứng đảo hẹp đầu tròn cong lòng máng ôm lấy vòi nhụy cánh môi to mầu hồng trắng hoặc vàng khía răng ở đầu bầu nhẵn hoặc có lông. Quả nang hình trứng hoặc hình bầu dục có 3 cạnh mầu đỏ sẫm có đài tồn tại hạt nhiều có cạnh không đều mầu đen. Mùa hoa quả tháng 711. Bộ phận dùng Thân rễ Rhizoma Costi Speciosi . Phân bố Cây mọc hoang khắp nơi trong nước ta thường ưa những nơi ẩm thấp. Thu hái Thu hái thân rễ vào mùa thu rửa sạch tỉa bớt rễ thái nhỏ đồ chín và phơi khô. Thành phần hoá học Trong thân rễ có chủ yếu là các hydrat cacbon các chất albuminoid. Saponin steroid Diosgenin tigogenin và một số saponin khác. Công năng Có tác dụng thanh nhiệt giải độc lợi tiểu tiêu thũng chống viêm. Công dụng cách dùng Thân rễ chữa viêm thận thuỷ thũng xơ gan Cô trướng và viêm nhiễm đường tiết niệu Ho gà 4. Giảm niệu Đái buốt đái dắt .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
24    21    1    02-12-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.