Tham khảo tài liệu 'giáo trình lý thuyết tiền tệ tín dụng part 3', tài chính - ngân hàng, ngân hàng - tín dụng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Năm 1988 hệ thống Ngân hàng Việt Nam chuyển đổi từ hệ thống ngân hàng một cấp của nền kinh tê kế hoạch hoá tập trung sang hệ thống ngân hàng hai cấp của nền kinh tế thị trường. Chế độ tiền tệ của Việt Nam vẫn là chế độ lưu thông tiền dấu hiệu với các đặc trưng sau đây - Đơn vị tiền tệ Đơn vị tiền tệ của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đồng kí hiệu quốc gia là đ kí hiệu quốc tế là VND. - Cơ chế phát hành và lưu thông tiền tệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan duy nhất phát hành tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào lưu thông bao gồm tiền giấy và tiền kim loại. Hiện nay trong lưu thông giấy bạc ngân hàng Việt Nam mang các mệnh giá lOOđ 200đ 500đ 2 000d và . Tiền giấy và tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành được dùng làm phương tiện thanh toán không hạn chê trên toàn lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về mọi khoản trao đổi hàng hoá dịch vụ. Mọi hành vi làm tiền giả huy hoại tiền từ chối nhận lưu hành đổng tiền do Ngân hàng Nhà nước phát hành đều vi phạm luật pháp và sẽ bị xử lí theo luật pháp hiện hành. III. QUI LUẬT LƯU THÔNG TlỂN tệ 1. Nội dung của qui luật lưu thông tiền tệ Trong việc nghiên cứu chức năng phương tiện lưu thông của tiền tệ Các Mác đã đưa ra quy luật sô lượng tiền cần thiết cho lưu thông được gọi là qui luật lưu thông tiền tệ. Nội dung qui luật này được phát biểu tổng quát như sau số lượng tiền cần thiết thực hiện chức năng phương tiện lưu thông tỉ lệ thuận với tổng giá cả hàng hoá trong lưu thông và ti lệ nghịch với tốc độ lưu thông bỉnh quân của tiền tệ trong thời kì đó. Công thức như sau Sô lượng tiền cần thiêt Tổng sô giá cả hàng hoá thực hiện chức năng __ phương tiện lưu thông __. ._. . 1 Toe độ lưu thông bình quân cúa tiên tệ Như vậy bằng qui luật lưu thông tiền tệ Các Mác đã chỉ ra Nền kinh tế cần một lượng tiền nhất định cho việc thực hiện các giao dịch về hàng hoá dịch vụ. Số lượng .