Tham khảo bài thuyết trình 'mô hình hoá nghiệp vụ và lược đồ lớp ý niệm', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | CHƯƠNG 5: Mô hình hóa nghiệp vụ & lược đồ lớp ý niệm ( Modeling domain model and conceptual class) PTTKHT bang UML - BM HTTT Nội dung PTTKHT bang UML - BM HTTT Mô hình nghiệp vụ (domain model) Lớp ý niệm (conceptual class hay analysis class) Mối kết hợp giữa các lớp Phân loại lớp Phân tích hệ thống Mô hình use case diễn tả các yêu cầu hệ thống (what) Lớp và đối tượng mô tả các phần tử trong hệ thống, còn mối quan hệ giữa chúng chỉ ra sự giao tiếp và tương tác (how). PTTKHT bang UML - BM HTTT Mô hình nghiệp vụ (domain model) Bước đầu tiên của OOA là phân chia miền nghiệp vụ của hệ thống thành các lớp hay đối tượng ý niệm (conceptual object) Mô hình nghiệp vụ (domain model) mô tả hình ảnh các lớp ý niệm hay các đối tượng của thế giới thật trong phạm vi khảo sát. Mô hình nghiệp vụ có thể được xem như từ điển hình ảnh (visual dictionary) của khái niệm trừu tượng, từ vựng và thông tin của miền nghiệp vụ PTTKHT bang UML - BM HTTT Mô hình nghiệp vụ (domain model) Mô hình nghiệp vụ (domain model) còn được gọi là: Mô hình ý niệm (conceptual model) hay Mô hình đối tượng phân tich (analysis objects model). Các lớp ý niệm (conceptual class) hay còn được gọi là lớp phân tích (analysis class) và không phải là các lớp phần mềm (software component) PTTKHT bang UML - BM HTTT Mô hình nghiệp vụ (domain model) Mô hình nghiệp vụ chứa một tập hợp các lược đồ lớp ý niệm. Lược đồ lớp ý niệm bao gồm : Lớp ý niệm Mối kết hợp (association) giữa các lớp Thuộc tính (attribute) của lớp PTTKHT bang UML - BM HTTT Lớp ý niệm (conceptual class) Lớp ý niệm là một ý tưởng, sự việc hay đối tượng. Ví dụ như liên quan đến lĩnh vực bán hàng của thế giới thực có có các lớp ý niệm sau Store, Register và Sale. Dựa vào mô tả UC để phát hiện ra các lớp ý niệm PTTKHT bang UML - BM . | CHƯƠNG 5: Mô hình hóa nghiệp vụ & lược đồ lớp ý niệm ( Modeling domain model and conceptual class) PTTKHT bang UML - BM HTTT Nội dung PTTKHT bang UML - BM HTTT Mô hình nghiệp vụ (domain model) Lớp ý niệm (conceptual class hay analysis class) Mối kết hợp giữa các lớp Phân loại lớp Phân tích hệ thống Mô hình use case diễn tả các yêu cầu hệ thống (what) Lớp và đối tượng mô tả các phần tử trong hệ thống, còn mối quan hệ giữa chúng chỉ ra sự giao tiếp và tương tác (how). PTTKHT bang UML - BM HTTT Mô hình nghiệp vụ (domain model) Bước đầu tiên của OOA là phân chia miền nghiệp vụ của hệ thống thành các lớp hay đối tượng ý niệm (conceptual object) Mô hình nghiệp vụ (domain model) mô tả hình ảnh các lớp ý niệm hay các đối tượng của thế giới thật trong phạm vi khảo sát. Mô hình nghiệp vụ có thể được xem như từ điển hình ảnh (visual dictionary) của khái niệm trừu tượng, từ vựng .