Thành ngữ về ăn

Những thành ngữ sử dụng ngôn ngữ một cách nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Nếu bạn 'a sweet tooth' có nghĩa là bạn thích ăn sôcôla và những đồ ngọt khác, chứ không phải bạn có răng làm bằng thành ngữ cũng là nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. | Thành ngữ vê ăn Những thành ngữ sử dụng ngôn ngữ một cách nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Nếu bạn a sweet tooth có nghĩa là bạn thích ăn sôcôla và những đồ ngọt khác chứ không phải bạn có răng làm bằng thành ngữ cũng là nhóm từ cố định vì thế bạn không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ bạn có thể nói make a meal of something để diễn tả cần nhiều thời gian hoặc công sức thực hiện một việc gì đó hơn là cần thiết chứ bạn không có thể nói make a cake of something . Sau đây chúng tôi xin giới thiệu với các bạn 1 số thành ngữ về ăn Những thành ngữ về ăn to eat humble pie thú nhận rằng bạn đã sai She made a huge mistake a work and now she s going to have to eat humble pie and admit to the boss that she was wrong. Cô ta đã phạm một lỗi lớn tại cơ quan và bây giờ cô ta sẽ phải nhận tội và thú nhận với xếp rằng cô ta đã sai. could eat a horse là rất đói bụng I haven t had anything since breakfast time. I could eat a horse right now Tôi chưa ăn gì cả từ buổi sáng. Tôi rất đói bụng make a meal of it tốn thời gian hoặc công sức hơn cần thiết để thực hiện một việc gì đó I only asked him to tidy up the sitting room but he made a right meal of it. It took him two hours just to clear up the room. Tôi chỉ yêu cầu nó dọn dẹp phòng khách nhưng nó đã kéo dài thời gian. Mất hơn 2 giờ để nó dọn dẹp cái phòng. a second bite at the .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
308    3    1    04-06-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.