Tham khảo tài liệu 'giáo trình di truyền học phần 7', khoa học tự nhiên, công nghệ sinh học phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | 183 Cũng cần lưu ý rằng ở vi khuẩn các gene đồng nghĩa với vùng mã hóa hay khung đọc mở open reading frame ORF trong khi đó ở các eukaryote nó đồng nghĩa với đơn vị phiên mã transcription unit . Đó là do các gene vi khuẩn thường được sắp xếp trong một operon chương 7 vì thế có nhiều sản phẩm được dịch mã từ một mRNA đa cistron polycistronic mRNA hình . Trái lại ở các eukaryote hầu hết các gene được phiên mã dưới dạng mRNA đơn cistron monocistronic mRNA hình . . Sự không tương đương gene - cistron ở các bộ gene phức tạp Ở các bộ gene eukaryote bậc cao thường thường có một mối quan hệ phức tạp giữa gene và sản phẩm của nó hình . Hầu hết các gene của eukaryote bậc cao đều có chứa các intron intervening sequences tức các đoạn không mã hóa protein nằm xen giữa các exon expressed sequences các đoạn mã hóa protein. Các gene như vậy được gọi là gene phân đoạn split gene hay gene đứt quãng interrupted gene nó được phát hiện lần đầu tiên bởi Phillip Sharp vào năm 1977 hình . gene a b c Hình Ảnh hiến vi điện tử và hình mô phỏng việc sử dụng vật dò mRNA tế bào chất có đánh dấu đế phát hiện gene phân đoạn a và b mô tả vắn tắt sự tổng hợp pre-mRNA và cắt bỏ các intron đế tạo ra mRNA trưởng thành từ một gene phân đoạn có chứa hai intron c . Các khám phá về sau này còn cho thấy những sự kiện rắc rối nẩy sinh trong các gene phân đoạn này ở chỗ thông tin trong gene được sử dụng một cách chọn lọc để sinh ra nhiều sản phẩm khác nhau gọi là cắt-nối có chọn lọc alternative splicing . Các sản phẩm có quan hệ về cấu trúc ví dụ calcitonin CGRP thường có các chức năng khác nhau. Vì lẽ đó cistron đôi khi được xem là tương đương với exon của gene eukaryote và gene phân đoạn được xem như là một chuỗi các cistron gối nhau Twyman 1998 . Ngoài ra có vài trường hợp trong đó cần tới hai gene để sinh ra một sản phẩm mRNA đơn thông qua kiểu cắt-nối chéo trans-splicing 184 hoặc biên tập RNA RNA editing . Chẳng hạn khám phá mới nhất cho thấy glucose 6-phosphate dehydrogenase