Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ: Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai. | Thông tin thừa redundancy Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại không cần thiết thì nó bị gọi là thông tin thừa cần phải loại bỏ phần thừa đó. Ví dụ Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai. It is the time when I got home. Người Anh không dùng the place where mà chỉ dùng một trong hai. It is the place where I was born. Không dùng song song cả 2 từ dưới đây trong cùng một câu advance forward proceed forward progress forward Cả 3 từ advance proceed progress đều có nghĩa tiến lên tiến về phía trước to move in a forward direction . Vì vậy forward là thừa. return back Cả 2 từ return revert đều có nghĩa to go back to revert back send back . Vì vậy back là thừa. sufficient enought Hai từ này nghĩa như nhau compete compete đua tranh cạnh tranh với nhau to take together part in a contest against others reason. because Hai từ này có nghĩa như nhau. Mẫu đúng phải là reason. that join together join có nghĩa to bring together to put together to become a part or a member of. repeat again repeat có nghĩa to say again new innovation innovation có nghĩa là một ý tưởng mới a new idea matinee performance matinee buổi biểu diễn chiều same hai từ này nghĩa giống .