Hôm nay , chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới có từ Skeleton đánh vần là S- K-E-L-E-T-O-N nghĩa là bộ xương The first idiom is “ A skeleton in the closet” , “ A skeleton in the closet”. | Học tiếng anh qua một số thành ngữ Hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị 3 thành ngữ mới có từ Skeleton đánh vần là S- K-E-L-E-T-O-N nghĩa là bộ xương The first idiom is A skeleton in the closet A skeleton in the closet . A skeleton in the closet gồm có từ Skeleton và Closet đánh vàn là C-L-O-S-E-T nghĩa là cái tủ thường thường là tủ đựng quần áo . Thành ngữ này có nghĩa đen là một bộ xương người trong tủ. Nó xuất xứ từ thời xa xưa khi người ta tìm thấy một bộ xương người của một nạn nhân bị giết chết và dấu trong một cái tủ quấn áo trong một ngôi nhà bỏ hoang đang được phá đi để xây cái mới. Giờ đây nó được dùng để chỉ một điều gì xấu xa phải che đậy hay giấu giếm trong gia đình . Trong thí dụ sau đây một gia đình danh giá đã tìm cách che dấu trong nhiều năm qua một vài sự cố đáng xấu hổ của ông cha họ . Giờ đây một nhà báo đã đem ra ánh sáng các sự cố này Now everybody learned the family had a skeleton in the closet their great -great grandfather was hanged as a horse thief and their great great grand mother had been a dance-hall girl with a very unsavory reputation. Câu này có nghĩa như sau Giờ đây mọi người đều biết rằng gia đình đó có vài điều xấu muốn giữ kín . Đó là ông tổ của họ đã bị treo cổ về tội ăn trộm ngựa còn bà cố của họ thì làm vũ nữ gây nhiều tai tiếng. Có vài từ mới đáng chú ý là Thief đánh vần là T-H-I-E-F nghĩa là kẻ trộm kẻ cắp Unsavory đánh vần là U-N-S-A-V-O-R-Y nghĩa .