Phân biệt On the contrary và on the other hand

- On the contrary là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Thành ngữ này thường được thể dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới. | Phân biệt On the contrary và on the other hand - On the contrary là một thành ngữ được đặt đầu câu để nhấn mạnh sự trái ngược về mặt ý nghĩa của câu đó với câu đằng trước. Thành ngữ này thường được thể dùng khi đưa ra một ý kiến trái ngược với ý kiến đã được đưa ra hoặc để giới thiệu một thông tin mới. We thought you didn t like opera. - On the contrary I love it. Chúng tôi đã nghĩ cậu không thích opera. - Ngược lại tớ thích đấy chứ . The film must have been terrible. - On the contrary I enjoyed every minute. Bộ phim chắc hẳn đã rất dở. -Trái lại tớ thấy nó vô cùng hấp dẫn . The evidence of history on the contrary shows that these ancient people had a very advanced culture. Trái lại những bằng chứng của lịch sử đã cho thấy những người cổ đại này đã có một nền văn minh vượt bậc . - On the other hand được dùng cùng với cụm từ on the one hand để giới thiệu thể hiện các quan điểm ý kiến khác nhau về cùng một vấn đề đặc biệt là khi những quan điểm ý kiến này trái ngược nhau. Hai cụm từ này còn được dùng để thể hiện các khía cạnh khác nhau của vấn đề. On the one hand this car is expensive on the other hand it s available and we need it right now. Một mặt thì chiếc ô tô này rất đắt đỏ nhưng mặt khác chỉ có sẵn chiếc ô tô này và chúng ta lại cần đến nó ngay bây giờ

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.