Kinh tế học là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức: a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau. c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán. d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm của xã hội cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau. 2. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô: a. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao. b. Tốc độ tăng trưởng GDP. | Bài Tập kinh té vi mô CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ học 1. Kinh té học là bộ môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau. c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán. d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm của xã hội cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau. 2. Câu nào sau đây thuộc kinh té vĩ mô a. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao. b. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 1991-1997 ở Việt Nam khoảng . c. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam trong thập kỷ 20 dưới 15 mỗi năm. d. Cả 3 câu đều đúng. 3. Kinh Té học thực chứng nhằm a. Mô tả và giải thích các sự kiện các vấn đề kinh tế 1 cách khách quan có cơ sở khoa học. b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân. c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường. d. Không có câu nào đúng. 4. Câu nào sau đây thuộc kinh té vi mô. a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao. b. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào các nghành sản xuất. c. Chính sách tài chính tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong nền kinh tế. d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1996 không quá mức 2 con số. 5. Vân đề nào sau đây thuộc kinh té chuẩn tắc a. Mức tăng GDP ở Việt Nam năm 1995 là b. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 1995 là c. Giá dầu thế giới tăng hơn 3 lần giữa năm 1973 và 1974. d. Cần phải có 1 hiệu thuốc miễn phí cho người già và trẻ em. 6. Khái niệm kinh té nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn năng lực sản xuât. a. Khái niệm chi phí cơ hội. b. Khái niệm cung-cầu c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần. d. ý tưởng về sự khan hiếm 7. Một nền kinh té tổ chức sản xuât có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan hiém khi a. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia. Trường ĐH Công Nghiệp - Lớp CĐKTLT7-NA - Nhóm 1 1 Bài Tập kinh té vi mô b. Không thể