Để diễn đạt được điều trên bạn cần phải dùng tới các từ chỉ định (Predeterminers). Các từ chỉ định đứng trước các từ hạn định (như bạn có thể đoán được qua tên của nó . Một nhóm các từ này bao gồm số nhân (double, twice, four/five times . . . .) | Cách dùng các từ chỉ Ước Lượng Để diễn đạt được điều trên bạn cần phải dùng tới các từ chỉ định Predeterminers . Các từ chỉ định đứng trước các từ hạn định như bạn có thể đoán được qua tên của nòZ . Một nhóm các từ này bao gồm số nhân double twice four five times . . . . số thập phân one-third three-quarters etc. các từ như both half và all và các từ mang nghĩa nhấn mạnh như quite rather và such. 1. Các số nhân multipliers đứng trước các danh từ đếm được và không đếm được và đi kèm với danh từ đếm được số ít để biểu thị số lượng This van holds three times the passengers as that sports car. Chiếc xe tải này chở được số hành khách nhiều gấp 3 lần so với xe thể thao My wife is making double my twice my salary. Lương của vợ tôi cao gấp 2 lần lương tôi This time we added five times the amount of water. Lần này chúng tôi cho thêm nước nhiều gấp 5 lần 2. Trong cách dùng thập phân chúng ta cũng dùng cấu trúc tương tự nhưng ở đây nó có thể được thay thế bằng cấu trúc có of . Charlie finished in one-fourth of the time his brother took. Charlie chỉ tốn thời gian so với em trai của mình để .