Điều hoà âm tính của các operon ức chế: trp operon Đại diện cho tất cả các operon của các loại amino acid và các vitamine là operon tryptophan (trp operon; trp đọc là"trip") ở E. coli. Operon tryptophan có chức năng sản sinh các enzyme đồng hoá (anabolic) tham gia vào quá trình sinh tổng hợp ra amino acid tryptophan cần thiết cho tế bào tiến hành tổng hợp protein; | Điều hoà âm tính của các operon ức chế trp operon Đại diện cho tất cả các operon của các loại amino acid và các vitamine là operon tryptophan trp operon trp đọc là trip ở E. coli. Operon tryptophan có chức năng sản sinh các enzyme đồng hoá anabolic tham gia vào quá trình sinh tổng hợp ra amino acid tryptophan cần thiết cho tế bào tiến hành tổng hợp protein thiếu amino acid này vi khuẩn không thể tổng hợp protein được và nó sẽ chết. Trp operon cũng chịu sự điều hoà âm tính như lac operon nó chỉ hoạt động khi môi trường nội bào thiếu hụt amino acid này và không hoạt động bị ức chế khi dư thừa tryptophan sản phẩm cuối của con đường sinh tổng hợp. Vì vậy trp operon được gọi là operon ức chế repressible hay operon đồng hoá. 1. Cấu trúc của trp operon trp operon của E. coli có chứa năm gene cấu trúc chính trpE trpD trpC trpB và trpA mã hoá cho các enzyme tham gia vào các con đường sinh tổng hợp amio acid tryptophan theo một cơ chế rất phức tạp ở đây chúng ta không quan tâm các con đường cụ thể này . trp operon có một sso đặc điểm khác như trình tự operator nằm lọt trong promoter gene điều hoà nằm cách xa operon về phía trước. coo . .4 I . H3N C H CHị a b a Cấu trúc phân tử amino acid tryptophan. b Cấu trúc lập thể của chất ức chế operon tryptophan bên phải mỗi hình bám vào DNA operator của nó bên trái mỗi hình . Chất ức chế này là một dimer gồm hai polypeptide giống nhau tượng trưng bằng vạch ngang màu đỏ . Sự bám vào DNA chỉ xảy ra khi một phân tử tryptophan các vòng màu đỏ được bám dính vào mỗi monomer của chất ức chế này. 2. Cơ chế điều hoà âm tính của trp operon Khi trong tế bào E. coli dư thừa amino acid tryptophan sản phẩm cuối cùng của con đường chuyển hoá thì trp operon ngừng hoạt động và do đó các enzyme tương ứng không được sinh ra. Sự kiện này được giải thích như sau Chất ức chế bình thường của operon này trprepressor tồn tại ở dạng bất hoạt gọi là aporepressor không có ái lực đối với trp operator nhưng khi các amio acid dư thừa kết hợp vào sẽ tạo ra phức hợp