TS. ĐẶNG VĂN HIẾU - BỘ MÔN CƠ HỌC phần 9

Phương trình (4) được gọi là phương trình đặc trưng. Khi M là ma trận chính qui: det ( M ) = 0 , thì P(λ) là đa thức bậc 2n của λ. Giải phương trình (4) ta được 2n nghiệm thực hoặc phức liên hợp. | Thế biểu thức 2 vào 1 rồi đơn giản ta được 2 M 2B C q 0 3 Để cho các phần tử của vectơ q không đồng thời triệt tiêu thì P 2 det 2M 2B C 0 4 Phương trình 4 được gọi là phương trình đặc trưng. Khi M là ma trận chính qui det M 0 thì P Ằ là đa thức bậc 2n của Ằ. Giải phương trình 4 ta được 2n nghiệm thực hoặc phức liên hợp. 105 Ta xét trường hợp phương trình đặc trưng 4 có nghiệm dạng k -ôk ỉ nk n -ôk - ỉ ak k 1 n Thì trường hợp này được gọi là trường hợp cản yếu. Ta đặt V V . V V V . V qk ủ k ỉ Vk qk n ủ k - ỉVk Nghiệm tương ứng với cặp trị riêng Ằk và Ằk n có dạng q t Ck eẢtt ủk ỉvk Dk eẢk n zĩk - ỉvk 5 Với Ck Dk là các hằng số phức. 106 Nếu ta đưa vào các hằng số tích phân mới Ck Ck Dk Dk ỉ Ck - Dk Thì biểu thức 5 có dạng qk t e--tt Ck uk Dk v cos kt Dk Uk - CkVk sin kt Nghiệm tổng quát của phương trình 1 có dạng n q 2 Qk t k 1 Chú ý ủk vk nói chung không tỷ lệ với nhau nên các toạ độ của véctơ qk có pha khác nhau. .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.