Đối với trigger có từng thao tác riêng biệt là insert, update, delete thì cách đặt tên là thao tác nào thì tên trigger bắt đầu bằng 3 chữ của thao tác đó . VD : insert thì INS_ Update thì UPD_. | QUI ĐỊNH ĐẶT TÊN TRONG ORACLE 1. TRIGGER : - Đối với trigger có từng thao tác riêng biệt là insert, update, delete thì cách đặt tên là thao tác nào thì tên trigger bắt đầu bằng 3 chữ của thao tác đó . VD : insert thì INS_ Update thì UPD_. Delete thì DEL_. - Đối với trigger có từ 2 thao tác trở lên thì đặt tên chung là TRI_ Trigger thao tác trên bảng nào thì lấy bảng đó làm tên của trigger . VD : trigger insert vào table Đơn đặt hang , . : INS_DON_DAT_HANG . Trigger insert, update, delete trên table tồn kho thì : TRI_TON_KHO . 2. PROCEDURE AND FUNCTION : - Cách đặt tên procedure : PRO_tablename (parameter) or PRO_name() - Cách đặt tên function : FUN_name (parameter). Chú ý : Đối với những procedure, function là PRO_name(), FUN_name() thì tên sẽ được đặt thống nhất do người leader chương trình đó qui định . Nếu có nhiều người cùng viết một procedure hay function thì đặt thêm tên của mình vào cuối . (VD : PRO_ORDM_LIEN, PRO_ORDM_LONG, ) . 3. QUI ĐỊNH VỀ BIẾN , THAM SỐ VÀ CURSOR : - Biến : thì chữ bắt đầu là v (VD : v_Fact_No ) - Tham số in, out : thì chữ bắt đầu là p ( VD: p_Comp_No) - Cursor : thì chữ bắt đầu là : c (VD: c_Count ). Chú ý : phải viết hoa những chữ bắt đầu tên của các trường trong CSDL . Tên biến và tên trường phải tương úng với nhau như sau : Field Fact_No biến là v_Fact_No . Field Pnl_No thì biến là v_Pnl_No . 4. QUI ĐỊNH VỀ CÁCH TRÌNH BÀY : Tên của các trigger, procedure, function đều phải viết hoa . - định nghĩa biến phải thẳng hang và cách lề trái 1 tab VD : v_Fact_No ; v_Fact_Name ; v_Fact_Nm ; - Đối với câu lệnh truy vấn : SELECT Fact_No, Fact_Name, Fact_Nm FROM Fact WHERE Fact_No = v_Fact_No AND Comp_No = v_Comp_No; - Đối với câu lệnh if , cursor, . If v_Count > 0 Then (‘Có dữ liệu .’) v_Sum := v_Sum + v_Qty ; Elseif . Then (‘Không có dữ liệu .’); v_Sum := 0 ; Else End If; ****************************** OPEN c_Cur1; LOOP FETCH c_Cur1 INTO v_Count; EXIT WHEN c_Cur1%notfound; (v_Count); . . . END LOOP; CLOSE c_Cur1; - Tất cả các dòng lệnh trong BEGIN .END đều cách lề trái 1 Tab . - Phải có chú thích rõ rang ở những dòng lệnh cursor, tính toán, điều kiện phức tạp . 5. QUI ĐỊNH VẼ LƯU ĐỒ : - Cách đặt tên lưu đồ : tên lưu đồ là tên của trigger, procedure, function tương ứng . - Qui cách vẽ lưu đồ : Bắt đầu và kết thúc của lưu đồ . Tham số truyền vào procedure, function . Điều kiện if, else . Xử lý bên trong chương trình or lệnh if or cursor . Điểm nối giữa 2 trang . Message thông báo lỗi . Vòng lặp loop cursor, for, while, Nối giữa các hình hay đường đi của lưu đồ * Note : Trình bày càng rõ rang, trật tự, ngăn ngắn thì tốt hơn . MẪU LƯU ĐỒ :