Phương pháp Phần tử hữu hạn thường được dùng trong các bài toán Cơ học (cơ học kết cấu, cơ học môi trường liên tục) để xác định trường ứng suất và biến dạng của vật thể. | Biểu thị kết quả TN nén ơđômet theo bán lôgarit C _ de _ e1 - e2 c d logơ logơ 2 - log a 1 ơ 2 _ v0 A V s _ cJ - log -V c c 1 e0 0 Cc - chỉ số nén sh Ae log 1 0 8h 0 Void r Effective consolidation stress ơýc kPa 2- ir log 7T ơ 1 . . c _ log C V 0 A C 1 e0 X - chỉ số nén thể tích 36 Biểu thị kết quả TN nén ba trục đẳng hướng v Ơ1 Ơ1 ơ2 ơ3 Ơ3 Xác định À và k cải biên theo các cách viết khác nhau Cam-clay Quốc tế Á Á 1 e Á ----C----- Á 1 e0 - k k 1 e C k . _ 7 1 eo À - HS nén cải biên k - HS nén lại nỏ cải biên Ln x Ln 10 log10 x log10 x Ln x Ln 10 vì ln10 37 2. Các MH tính chất vật liệu . àn hổi tuyến tính đẳng hướng BD tuyến tính đẳng hướng QH tốc độ ƯS hiệu quả và tốc độ biến dạng ơ M s Trong đó M - ma trận cứng và không tồn tại áp lực lỗ rỗng ì-v 1 G yy V 1-r ỳ ự V G xy 71 21 X1 v 0 0 0 0 V- 0 0 0 0 0 v 0 0 0 1-p 0 0 0 0 ị-V 0 0 -V 0 0 i-v 0 V Ọ- 0 0 0 V _ 2v_ G 2 1 v _ 1 -v E v E oed 1 - 2v 1 v 3 1 - 2v . àn hổi tuyên tính bất đẳng hướng - MH đá phân tầng major joint direction - Theo nguyên tắc các PT ƯS biến dạng trên được viết theo ba hướng với các đặc trưng vật liệu theo ba hướng - Khối đá bất đẳng hướng E1 E2 V1 v2 G2 ci ội Vj và ƯS kéo giới hạn. .