Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL của Bộ Tài chính và Bộ Văn hoá - Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao | Bộ TÀI CHÍNH - Bộ VĂN HOÁ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÊ THAO VÀ Dư LỊCH Độc Ịập . Tự do _ Hạnh phúc Số ớZ 2009 TTLT-BTC- BVHTTDL Hà Nộii ngày thảng 01 năm 2009 THÔNG Tư LIÊN TỊCH Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao Căn cứ Nghị định số 60 2003 NĐ-CP ngày 06 6 2003 của Chính phù quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước. Căn cứ Nghị định số 178 2007 NĐ-CP ngày 03 12 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cẩu tổ chức của Bộ cơ quan ngang Bộ Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch quy đị h chể độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tổ chức tại Việ 1 íam như sau I - QUY ĐỊNH CHUNG- 1. Phạm vi áp dụng Thông tư này quy định chế ỉộ chi tiêu tài chính áp dụng cho các giải thi đấu thể thao trong nước và c ác gi ải thi đẩu thể thao quốc tế chính thức tổ chức tại Việt Nam được co quan qu ản lý nhà nước có thẩm quyền của ngành thể dục thể thao quyết địnt trù các giải thi đấu bóng đá thuộc hệ thống giải thi đấu của Liên đoàn Bó Ig ta Việt Nam sau đây gọi tắt là giải thi đấu thể thao bao gồm giải thi đâu thể thao cấp quốc gỉa - Đại hội thể dục thể thao toàn quốc - Giải thi đau thể thao từng môn thể thao toàn quốc - Hội thi the thao quần chúng toàn quốc - Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật toàn quốc Các giải thi đâu cấp khu vực tinh và thành pho trực thuộc trung ương - Đại hội thể dục thể thao - Giải thi đấu thể thao của từng môn thể thao - Hội thi thê thao quần chúng - Giải thi đâu thê thao dành cho người khuyết tật. Giải thi đấu thể thao quốc tế chính thức tổ chức tại Việt Nam trừ các Đại hội the thao khu vực châu lục và the giới . Ngoài các giải thi đấu thể thao trên những hội thi thể thao giải thể thao khác do Bộ ngành địa phương tổ chức sẽ cãn cứ vào Thông tư này để quy định mức chi cụ thể cho phù họp với tình hình thực tế của Bộ ngành địa phưorng. 2. Đối tượng áp dụng a Thành viên Ban chi đạo Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể .