BTS - Base Transceiver Station là trạm thu phát sóng di động, được dùng trong truyền thông về các thiết bị di động trong các mạng viễn thông bởi các nhà cung cấp dịch vụ (ISP). Thông thường, BTS được đặt tại 1 vị trí nhất định theo quy hoạch của các ISP (dựa theo mạng tổ ong), nhằm tạo ra hiệu quả thu phát sóng cao nhất với vùng phủ sóng rộng và ít có các điểm, vùng nằm giữa các BTS mà không được phủ sóng | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 11 2010 BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI PHS National technical regulation on PHS terminal equipment HÀ NỘI - 2010 Mục lục 1. QUY ĐỊNH . Phạm vi điều . Đối tượng áp . Tài liệu viện . Giải thích từ . Các chữ viết 2. QUY ĐỊNH KỸ . Yêu cầu . Băng tần làm . Khoảng cách giữa các tần số sóng . Hệ thống thông . Số lượng mạch ghép kênh đa truy nhập theo thời . Phương thức điều . Tốc độ truyền . Tốc độ mã hóa tiếng . Độ dài . Yêu cầu về khe thời gian truyền dẫn vật . Yêu cầu về định thời phát đồng hồ và rung pha ở . Các yêu cầu đối với phần phát và phần thu tín hiệu vô . Tần số sóng mang và số thứ tự . Yêu cầu của phần . Yêu cầu với phần . Yêu cầu về ăng 3. PHƯƠNG PHÁP . Kiểm tra các yêu cầu kỹ . Phần . Phần . Các phương pháp đo trong trường hợp không có đầu cuối . Phần . Phần . Các yêu cầu đo kiểm . Kiểm tra khả năng phát mã nhận dạng cuộc . Kiểm tra tần số kênh sóng mang kênh điều 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ 2 6. TỔ CHỨC THỰC Phụ lục A Quy định Các điều kiện đo Phụ lục B Tham khảo Phần báo hiệu - điều khiển cuộc gọi trong hệ thống PHS .42 Phụ lục C Tham khảo Chuyển đổi giữa dBm và