Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ bao gồm cả virus, vi khuẩn, archaea, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh vật tham gia tích cực vào quá trình phân giải các phế thải nông nghiệp, công nghiệp. Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ, không quan sát được bằng mắt thường mà phải sử dụng kính hiển vi. | Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ bao gồm cả virus, vi khuẩn, archaea, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh. Vi sinh vật tham gia tích cực vào quá trình phân giải các phế thải nông nghiệp, phế thải công nghiệp, rác sinh hoạt. Những vi sinh vật trong quá trình sử lí nước thải Tảo vai trò cung cấp oxy quá trình hiếu khí Một số tảo dùng trong sử lí Vi khuẩn Vai trò : phân giải các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Một số vi khuẩn thường dùng : saphrophytes micrococus pseudomonas achromobacter pseudomonas citromonas nitrobacter nitrosomonas Mối quan hệ giữa vi khuẩn và tảo trong quá trình sử lí nước thải Sự phát triển cuả vi sinh vật trong nước thải Mối quan hệ giữa vi sinh vật và môi trường Nếu cơ chất nhiều vi sinh vật phát tốt. Nếu cơ chất ít vi sinh vật cạnh tranh với nhau để phất triển. Tiết chất ức chế vi sinh vật khác Hoặc vi sinh vật bị tiêu diệt Các quá trình trong sử lí hiếukhí Sử lí bằng hồ tảo ( hồ sinh học) Sử lí kị khí Sử lí hiếu khí Sử lí bằng màng sinh học hoặc bùn hoạt tính Vi sinh vật lên men kị khí 1. Giai đoạn thủy phân: thủy phân hydratcacbon, protein, lipit để hấp thụ qua màng tế bào (VSV kị khí tùy tiện:) 2. Giai đoạn lên men acid: lên men sản phẩm thủy phân thành acid hữu cơ đơn giản. (clostridium, lacobacilus) 3. Giai đoạn lên men kiềm: chuyển acid hữu cơ đơn giảnthành CH4 và CO2 (methanobacterium, methanococus, ) Biến đổi chất trong quá trình kị khí Sản phẩm của quá trình kị khí Các bông cặn bùn hoạt tính ở trạng thái lơ lửng, các chất vô cơ. Tạo thành bùn hoạt tính có vai trò phân hủy các chất hữu cơ để xây dựng tế bào mới và tạo thành sản phẩm cuối cùng là dạng khí Quá trình sử lí kị khí sinh trưởng lơ lửng được lắng bằng quá trình lắng xử lý sinh học được mô tả bằng các công thức toán học dựa trên lý thuyết quá trình nuôi cấy vi sinh liên tục Động học sinh trưởng vi sinh căn cứ vào mối quan hệ cơ bản: tốc độ sinh trưởng và tốc độ sử dụng cơ chất Quá trình sử lí kị khí sinh Sử lí hiếu . | Vi sinh vật là những sinh vật đơn bào có kích thước nhỏ bao gồm cả virus, vi khuẩn, archaea, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh. Vi sinh vật tham gia tích cực vào quá trình phân giải các phế thải nông nghiệp, phế thải công nghiệp, rác sinh hoạt. Những vi sinh vật trong quá trình sử lí nước thải Tảo vai trò cung cấp oxy quá trình hiếu khí Một số tảo dùng trong sử lí Vi khuẩn Vai trò : phân giải các hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Một số vi khuẩn thường dùng : saphrophytes micrococus pseudomonas achromobacter pseudomonas citromonas nitrobacter nitrosomonas Mối quan hệ giữa vi khuẩn và tảo trong quá trình sử lí nước thải Sự phát triển cuả vi sinh vật trong nước thải Mối quan hệ giữa vi sinh vật và môi trường Nếu cơ chất nhiều vi sinh vật phát tốt. Nếu cơ chất ít vi sinh vật cạnh tranh với nhau để phất triển. Tiết chất ức chế vi sinh vật khác Hoặc vi sinh vật bị tiêu diệt Các quá trình trong sử lí hiếukhí Sử lí bằng hồ tảo ( hồ sinh học) Sử lí kị khí Sử lí hiếu khí Sử .