CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 13 : 2008/BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT MAY National technical regulation on the effluent of textile industry HÀ NỘI 2008 QCVN 13 : 2008/btnmt Lời nói đầu QCVN 13 : 2008/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số /2008/QĐ-BTNMT ngày tháng năm 200 8 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2 QCVN 13 : 2008/btnmt QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM QCVN 13 2008 BTNMT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT MAY National technical regulation on the effluent of textile Industry HÀ NỘI - 2008 QCVN 13 2008 btnmt Lời nói đầu QCVN 13 2008 BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biên soạn Tổng cục Môi trường và Vụ Pháp chế trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 2008 QĐ-BTnMt ngày tháng năm 200 8 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 2 C QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP DỆT MAY National technical regulation on the effluent of Textile industry 1. QUY ĐỊNH CHUNG . Phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này qui định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp dệt may khi thải ra môi trường. . Đối tượng áp dụng Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức cá nhân liên quan đến hoạt động thải nước thải công nghiệp dệt may ra môi trường. . Giải thích thuật ngữ Trong Quy chuẩn này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau . Nước thải công nghiệp dệt may là dung dịch thải từ nhà máy cơ sở sử dụng quy trình công nghệ gia công ướt hoặc công nghệ khác để sản xuất ra các sản phẩm dệt may. . Hệ số lưu lượng dung tích nguồn nước tiếp nhận nước thải Kq là hệ số tính đến khả năng pha loãng của nguồn nước tiếp nhận nước thải tương ứng với lưu lượng dòng chảy của sông suối kênh mương khe rạch và dung tích của các hồ ao đầm nước. . Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf là hệ số tính đến tổng lượng thải của cơ sở dệt may tương ứng với lưu lượng nước thải khi thải ra các nguồn nước tiếp nhận nước thải. . Nguồn nước tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định nơi mà nước thải công nghiệp dệt may thải vào. 3 i .