Dùng kháng sinh( liều thấp, đường uống hoặc không đặc hiệu) thể này dẽ bị bỏ sót hay nhằm lẩn với lao màng não. 5. Cận lâm sàng não tuỷ: Xét Nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị. DNT bình thường | dùng kháng sinh liều thấp đường uống hoặc không đặc hiệu thể này dẽ bị bỏ sót hay nhằm lẩn với lao màng não. 5. Cận lâm sàng não tuỷ Xét Nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị. DNT bình thường Tuổi Màu sắc Tế bào mm3 Đạm mg Đường mg Pan dy SS đủ Hồng vàng 30-40 20-120 200 - tháng nhạt 50 25-130 200-400 - SS đẻ non Vàng hồng 8 15-45 50 - Dưới 3 Trong 8 15-45 50 - tháng Trong 10 30 50-60 - Trên 3 Trong tháng Trẻ lớn DNT biến đổi trong VMNM - áp lực thường tăng. - Màu sắc mờ hoặc đục như nước vo gạo hoặc ám khói. - Đạm tăng cao 100 mg . - Đường giảm do rối loạn vận chuyển đường từ máu vào DNT qua hàng rào máu não và có thể do vi khuẩn sử dụng đường. so với đường huyết - Tế bào tăng cao vài trăm - hàng ngàn tế bào chủ yếu là Neutrophile 80 . - Pandy do tăng các globuline miễn dịch trong quá trình viêm. - Muối ít bị ảnh hưởng. - Kháng nguyên hoà tan Thử nghiệm latex kết quả trong 4 giờ sử dụng khi soi cấy DNT âm tính. - Nhuộm gram và soi DNT NMC song cầu gram âm PC song cầu gram dương Hib Cầu trực trùng gram âm streptococcus nhóm B Cầu trùng gram dương đứng thành chuỗi Staphylococcuss aureus cầu trùng gram dương thành khúm trực trùng gram âm. - Cấy DNT- làm kháng sinh đồ KSĐ . 70-80 cas. - Limulus Lysate assay tìm nội độc tố vi khuẩn Gr - . - PCR polymerase chain reaction tìm DNA của vi khuẩn. - LDH tăng Latate de hydrogenase 4 mmol l. B. Các xét nghiệm khác 1. Cấy máu- KSĐ do đi kèm với NTH nên khá cao Hib 40-80 PC 50 NMC 30-40 . 2. Công thức máu Bạch cầu BC máu tăng cao công thức BC chuyển trái chủ yếu Bạch Cầu Đa Nhân Trung Tính BCĐNTT . Tiểu cầu giảm nhiễm trùng nặng tăng cao khi có phản ứng viêm mạnh. 3. Ion đồ máu khi bệnh nhân có RL tri giác. 4. Đường huyết thường giảm. 5. CRP C- Reactive protein đánh giá nhiễm trùng. 6. VS tăng . 7. Chụp X quang phổi. 8. Siêu âm xuyên thóp giúp theo dõi biến chứng và xuất huyết não-màng não u não . 9. CT scanner não hoặc MRI cắt lớp điện toán hoặc cộng hưởng từ . 10. Nước tiểu tìm kháng .