Chỉ số là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ của một hiện tượng kinh tế xã hội. Tác dụng của chỉ số là biểu hiện sự biến độn của hiện tượng kinh tế theo thời gian | Chương VII. CHỈ SỐ . Ý nghĩa và tác dụng của chỉ số . Khái niệm chỉ số “chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ của một hiện tượng kinh tế - xã hội” . Tác dụng của chỉ số Biểu hiện sự biến động của hiện tượng kinh tế theo thời gian Biểu hiện sự biến động của hiện tượng kinh tế qua những điều kiện không gian khác nhau Biểu hiện các nhiệm vụ hoặc tình hình thực hiện kế hoạch Phân tích vai trò và ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của toàn bộ tổng thể kinh tế phức tạp . Ý nghĩa và tác dụng của chỉ số . Đặc điểm của phương pháp chỉ số Chuyển đổi các đơn vị, phần tử có tính chất khác nhau về dạng giống nhau Giả định chỉ có 1 nhân tố thay đổi, các nhân tố còn lại không đổi Phân loại chỉ số trong thống kê Căn cứ vào phạm vi tính toán Chỉ số cá thể Chỉ số chung Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu Chỉ số chỉ tiêu chất lượng Chỉ số chỉ tiêu khối lượng . Phương pháp tính chỉ số . Chỉ số cá thể “là chỉ tiêu tương đối biểu hiện sự biến động của từng phần tử, từng đơn vị cá biệt trong một tổng thể phức tạp” Chỉ số cá thể về giá cả Chỉ số cá thể về lượng hàng hóa tiêu thụ . Chỉ số cá thể Loại hàng Giá () Lượng hàng tiêu thụ (Kg) Chỉ số giá đơn ip Chỉ số lượng hàng iq Kỳ gốc Kỳ n/cứu Kỳ gốc Kỳ n/cứu A 1 2 3 4 5=2:1 6=4:3 X 20 30 10 12 1,5 1,20 Y 5 8 30 20 1,6 0,67 . Phương pháp tính chỉ số . Chỉ số chung “là chỉ tiêu tương đối phản ánh sự biến động một nhân tố của hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp” a. Chỉ số phát triển: Chỉ số liên hợp và chỉ số bình quân Chỉ số liên hợp Chỉ số chung về giá cả hàng hóa Chỉ số chung về giá cả Nếu cố định nhân tố q ở kỳ nghiên cứu: Nếu cố định nhân tố q ở gốc: Trong thống kê, khi tính chỉ số chung về giá cả, người ta thường cố định q ở kỳ nghiên cứu Chỉ số liên hợp Chỉ số chung về lượng hàng hóa tiêu thụ Nếu cố định p ở kỳ nghiên cứu: Nếu cố định p ở kỳ gốc: Trong thống kê, khi tính chỉ số chung về lượng hàng hóa tiêu thụ, . | Chương VII. CHỈ SỐ . Ý nghĩa và tác dụng của chỉ số . Khái niệm chỉ số “chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa các mức độ của một hiện tượng kinh tế - xã hội” . Tác dụng của chỉ số Biểu hiện sự biến động của hiện tượng kinh tế theo thời gian Biểu hiện sự biến động của hiện tượng kinh tế qua những điều kiện không gian khác nhau Biểu hiện các nhiệm vụ hoặc tình hình thực hiện kế hoạch Phân tích vai trò và ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của toàn bộ tổng thể kinh tế phức tạp . Ý nghĩa và tác dụng của chỉ số . Đặc điểm của phương pháp chỉ số Chuyển đổi các đơn vị, phần tử có tính chất khác nhau về dạng giống nhau Giả định chỉ có 1 nhân tố thay đổi, các nhân tố còn lại không đổi Phân loại chỉ số trong thống kê Căn cứ vào phạm vi tính toán Chỉ số cá thể Chỉ số chung Căn cứ vào tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu Chỉ số chỉ tiêu chất lượng Chỉ số chỉ tiêu khối lượng . Phương pháp tính chỉ số . Chỉ số cá thể “là chỉ .