11 Tất cả các thủy tinh khancon đều không trong suốt và nhanh chóng kết tinh, do đó muốn đạt trạng thái thủy tinh phải làm lạnh thật nhanh, khoảng 2000C /giây và chúng rất dễ nóng chảy. Thủy tinh khancon thể hiện độ dẫn điện như chất bán dẫn nên được dùng trong lĩnh vực bán dẫn. Thời gian sau này người ta đã tạo được các điều kiện kỹ thuật cần thiết để đạt được các thủy tinh khancon có nhiệt độ nóng chảy cao ~ 17000C từ các hệ: Ni – Ge – Se ; Mn –. | 11 Tất cả các thủy tinh khancon đều không trong suốt và nhanh chóng kết tinh do đó muốn đạt trạng thái thủy tinh phải làm lạnh thật nhanh khoảng 2000C giây và chúng rất dễ nóng chảy. Thủy tinh khancon thể hiện độ dẫn điện như chất bán dẫn nên được dùng trong lĩnh vực bán dẫn. Thời gian sau này người ta đã tạo được các điều kiện kỹ thuật cần thiết để đạt được các thủy tinh khancon có nhiệt độ nóng chảy cao 17000C từ các hệ Ni - Ge - Se Mn - Ge - Se Ni - Zn - Se Ni - Ge - S Zn - Ge - Se . Thủy tinh hỗn hợp Đi từ hỗn hợp các chất có khả năng tạo thủy tinh - Ôxyt - halogen PbO- ZnF2 -TeO2 ZnCl2- TeO2 - Ôxyt - khancon Sb2O3 - AS2S3 AS2S3 - AS2O3 - MemOn MemOn Sb2O3 PbO CuO - Halogen - Khancon As - S -Cl As - S - Br As - S - I As - Te - I aS - S -Cl -Br -I Chương 3. Các tính chất của thủy tinh Các tính chất của thủy tinh có thể phân chia một cách gần đúng thành 2 nhóm Nhóm các tính chất đơn giản và nhóm các tính chất phức tạp -Nhóm các tính chất đơn giản Gồm những tính chất có qui luật biến đổi theo thành phần hóa không phức tạp lắm và có thể tính toán định lượng khối lượng riêng chiết suất hệ số giãn nở nhiệt hằng số điện môi mô đun đàn hồi nhiệt dung riêng hệ số dẫn nhiệt độ tán xạ trung bình. Thông thường các tính chất này được tính theo qui tắc cộng. G g1a1 g2a2 gnan ga Trong đó G là tính chất cần tính. i 1 gi tính chất riêng phần của cấu tử i ai nồng độ cấu tử i Ví dụl Xác định mật độ của thủy tinh từ thành phần hóa. Theo Baillih d _ ai a2 . an d 20 a1 . a2 an -7- . -7- fi f fn 1QQ ai khối lượng của ôxyt i fi hệ số Baillih của ôxyt i 1a i 1 Ji Bảng Các hệ số Baillih MeO f MeO f SiO2 2 24 ZnO 5 94 B2O3 1 90 PbO 10 30 Al2O3 2 75 Na2O 3 20 CaO 4 30 K2O 3 20 MgO 3 25 As2O3 3 30 BaO 7 20 Sb2O3 5 00 Nếu thủy tinh có thành phần như sau SiO2 73 5 CaO 10 Na2O 16 5 dùng công thức và bảng số Baillih ta có thể tính mật độ thủy tinh trên d 0 _ 100 100_ 2 452 J 20 73 5 10 16 5 40 27 2 24 4 3 3 2 Lưu í Công thức baillih chỉ dùng để tính mật độ thủy tinh dân dụng .