Mức quần thể (toàn bộ các sinh vật cùng nòi giống trong một vùng giới hạn, các sinh vật này có khả năng tự sinh trong một khoảng thời gian dài), Mức quần xã (toàn bộ các sinh vật của các loài khác nhau, sống trong cùng một khu vực và trong cùng thời gian, có khả năng cùng tồn tại ổn định và tái sinh lâu dài), | Mức quần thể toàn bộ các sinh vật cùng nòi giống trong một vùng giới hạn các sinh vật này có khả năng tự sinh trong một khoảng thời gian dài Mức quần xã toàn bộ các sinh vật của các loài khác nhau sống trong cùng một khu vực và trong cùng thời gian có khả năng cùng tồn tại ổn định và tái sinh lâu dài Mức hệ sinh thái hay mức sinh học quần lạc quần xã sinh vật có sự tác động qua lại với thế giới vô sinh có trong tự nhiên từ lâu đời là thành phần riêng bên trong của quần thể này . Trong từng mức độ này có thể nói về các đối tượng có phạm vi không gian - thời gian khác nhau ở mức quần thể - từ mức quần thể địa phương đến tập hợp các quần thể tạo nên dạng cơ thể sống tương ứng ở mức quần xã - từ tập hợp tương đối thuần nhất cụ thể với kích thước tuyến tính trong phạm vi từ vài chục mét đến các biom ở mức hệ sinh thái - từ các hệ sinh thái cụ thể với kích thước tuyến tính của một quần xã cụ thể đến cả sinh quyển. Tương ứng có thể thu thập thông tin sinh thái ở mức quần thể mức quần xã và ở mức hệ sinh thái có lưu ý tới các đối số tương ứng. Thêm vào đó đối với mức quần thể đối số có thể là thông tin phản ánh trạng thái của quần xã. Chặt chẽ nhất là thông tin về thực vật mà tập hợp các loài này rất dễ quan sát như một khối thống nhất. Thông tin về các sinh vật dị dưỡng heterotrophy ở mức quần xã được biểu diễn chủ yếu thông qua tập hợp các chỉ số riêng. Mức phân loại thông tin sinh thái chia nhỏ nó ở quần thể và quần xã chứ không có trong mức hệ sinh thái. Ở mức hệ sinh thái các dạng chức năng của các sinh vật tạo thành một vùng không gian đặc trưng. Thông tin sinh thái có thể phân loại theo các dạng sinh học. Cách phân loại này nhiều khi trùng hợp với cách phân loại độc tính ví dụ Thực vật thực vật bậc cao cỏ _ _ cây _ _ bụi cây . . thực vật bậc thấp . . Sinh vật dị dưỡng thực vật bậc 1 không xương sống có xương sống . Tên gọi của dạng sinh vật ở từng mức phản ảnh mối quan hệ của đối tượng đối với cấu trúc của toàn bộ hệ thống và tương ứng là ý nghĩa chức năng thông tin