quá trình hình thành quy trình hạch toán theo lương và các khoản trích theo lương p4

Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,. . . b/ Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình, ghi: Nợ TK 213 | a Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình ghi Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Nếu có Có các TK 111 112 152 153 331 . . . b Khi kết thúc giai đoạn triển khai kế toán phải xác định tổng chi phí thực tế phát sinh hình thành nguyên giá TSCĐ vô hình ghi Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang. 5. Khi mua TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà cửa vật kiến trúc trên đất thì phải xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất TSCĐ hữu hình là nhà cửa vật kiến trúc ghi Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nguyên giá nhà cửa vật kiến trúc Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Nguyên giá quyền sử dụng đất Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 1332 - nếu có Có các TK 111 112 331 . . . 6. Khi mua TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần nguyên giá TSCĐ vô hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn ghi Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh 4111 4112 . 7. Khi doanh nghiệp được tài trợ biếu tặng TSCĐ vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD - Khi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ biếu tặng ghi Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 711 - Thu nhập khác. - Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ biếu tặng ghi Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có các TK 111 112 . . . 8. Khi doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng đất căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất ghi Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh 4111 . 9. Khi có quyết định chuyển mục đích sử dụng của BĐS đầu tư là quyền sử dụng đất sang TSCĐ vô hình ghi Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình 2131 Có TK 217 - BĐS đầu tư. Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế của BĐS đầu tư sang số hao mòn luỹ kế của TSCĐ vô hình ghi Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư Có TK 2143 - Hao mòn TSCĐ vô hình. 10. Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.