Cung cấp kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ kế toán thu chi tiền mặt trong các ngân hàng thương mại từ theo qui trình kế toán, xử lý các nghiệp vụ cụ thể và các thông tin kế toán cung cấp. | Chương thứ ba KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ NGÂN QUỸ Mục tiêu Cung cấp kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ kế toán thu chi tiền mặt trong các ngân hàng thương mại từ theo qui trình kế toán xử lý các nghiệp vụ cụ thể và các thông tin kế toán cung cấp . Khái niệm Ngân quỹ của ngân hàng là những tài sản có độ thanh khoản lớn nhất như tiền mặt ngoại tệ chứng từ có giá trị ngoại tệ tiền gửi thanh toán ở ngân hàng nhà nước hoặc ở ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. . Kế toán tiền mặt bằng đồng Việt Nam Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 101 Tiền mặt bằng đồng Việt nam Khi ngân hàng thu chi tiền mặt bắt buộc phải có giáy nộp tiền lĩnh tiền séc lĩnh tiền hoặc phiếu thu phiếu chi và đủ chữ ký của người chịu trách nhiệm theo quy định của chế độ kế toán nghiệp vụ thu chi tiền mặt. Tại bộ phận quỹ thủ quỹ mở sổ quỹ hoặc in từ máy đóng thành cuốn hoặc tờ theo mẫu in sẵn đã quy định để hạch toán các khoản thu chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân. Số chênh lệch phải hạch toán vào tài khoản 3641 phần thiếu hoặc tài khoản 461 phần thừa và kiến nghị biện pháp xử lý số thừa thiếu đó Chứng từ -Giấy nộp tiền - Biên bản giao nhận ngoại tệ -Giấy lĩnh tiền - Giấy báo tiêu thụ ngoại tệ nhờ tiêu thụ -Séc lĩnh tiền - Hối phiếu -Phiếu thu - Phiếu chi Hạch toán chi tiết Tại bộ phận kế toán mở sổ nhật ký quỹ sổ tờ rời ghi đầy đủ các khoản thu chi trong ngày để đối chiếu với thủ quỹ dùng làm căn cứ lập nhật ký chứng từ và hạch toán tổng hợp trong ngày. Ngoài nhật ký quỹ kế toán mở sổ kế toán chi tiết để ghi sổ tổng cộng thu chi và tồn quỹ cuối ngày mỗi ngày một dòng . Sổ này dùng làm cơ sở cho việc lập báo cáo kế toán hàng tháng. Tài khoản kế toán về tiền mặt 10 Tiền mặt chứng từ có giá trị ngoại tệ kim loại quý đá quý 101 Tiền mặt bằng đồng Việt Nam 1011 Tiền mặt tại đơn vị Tiền mặt .