Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của tổn thương hẹp thanh khí quản sau đặt nội khí quản lâu ngày. Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả. Phương pháp: Khảo sát 38 ca hẹp thanh khí quản(HTKQ) sau đặt nội khí quản(NKQ) lâu ngày về lâm sàng, hình ảnh học của tổn thương qua nội soi thanh khí quản ống mềm, CTScan Multislices tái tạo(MSCT) cổ ngực và khảo sát mô học của tổn thương. Kết quả: Tuổi trung bình nhóm nghiên cứu là 34,4 tuổi, tỉ lệ nam gấp 2,5 lần nữ | KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG HẸP THANH KHÍ QUẢN SAU ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN LÂU NGÀY TÓM TẮT Mục tiêu Khảo sát đặc điểm lâm sàng hình ảnh học của tổn thương hẹp thanh khí quản sau đặt nội khí quản lâu ngày. Thiết kế nghiên cứu Cắt ngang mô tả. Phương pháp Khảo sát 38 ca hẹp thanh khí quản HTKQ sau đặt nội khí quản NKQ lâu ngày về lâm sàng hình ảnh học của tổn thương qua nội soi thanh khí quản ống mềm CTScan Multislices tái tạo MSCT cổ ngực và khảo sát mô học của tổn thương. Kết quả Tuổi trung bình nhóm nghiên cứu là 34 4 tuổi tỉ lệ nam gấp 2 5 lần nữ. Bệnh nhân có tiền sử viêm phổi chiếm tỉ lệ cao nhất 29 . Nguyên nhân chính dẫn đến đặt nội khí quản lâu ngày do chấn thương sọ não 63 2 . Đa số đặt NKQ cấp cứu thở máy kéo dài thời gian đặt NKQ trung bình là 11 4 5 ngày đặt NKQ một lần và sử dụng đa số ống NKQ số và . Triệu chứng lâm sàng nổi bật bao gồm khó thở 100 tiếng rít 71 trong đó hầu hết khó thở thì hít 95 và khó thở độ 2 chiếm 53 . Nội soi thanh khí quản ống mềm xác định vị trí hẹp gồm 3 ca hẹp thanh môn 8 11 ca hẹp hạ thanh môn 29 23 ca hẹp khí quản 60 và một ca hẹp hai vị trí hạ thanh môn và khí quản 3 . Tồn thương dạng vòng chiếm tỉ lệ cao nhất 56 và dây thanh di động kém hay bất động là tổn thương phối hợp thường gặp nhất 16 . Qua MSCT đường kính trung bình chổ hẹp nhất ở thanh môn hạ thanh môn và khí quản lần lượt là 4 2 mm 1 5 1 5 mm và 2 8 2 1 mm. Tương tự chiều dài đoạn hẹp trung bình lần lượt là 4 3 1 3 mm 19 5 9 mm và 18 4 7 8 mm. Chúng tôi nhận thấy có sự tương quan giữa thời gian đặt nội khí quản và sự phát triển của hẹp thanh khí quản. Về phân độ qua nội soi đa số hẹp từ trung bình đến nặng 86 và trên MSCT hẹp độ 3 độ 4 chiếm 71 . Chiều dài đoạn hẹp 3 cm chiếm đa số 89 5 . Theo Myer-Cotton độ 3 độ 4 cũng chiếm đa số 71 4 và giai đoạn 4 theo phân loại của McCaffrey có tỉ lệ cao nhất 35 4 . Chúng tôi bấm sinh thiết 23 tổn thương đều cho kết quả 100 mô viêm mãn tính trong đó 65 2 tiến triển xơ hóa. Kết luận Tổn thương HTKQ sau đặt NKQ lâu ngày có .