Xây dựng cấu trúc DFS Khi cần cấu hình các file server, nhiều quản trị viên chọn dùng distributed file system (DFS) hơn là một điểm chia sẻ truyền thống độc lập, bởi những sự phong phú mà DFS đem lại. | Xây dựng cấu trúc DFS Khi cần cấu hình các file server nhiều quản trị viên chọn dùng distributed file system DFS hơn là một điểm chia sẻ truyền thống độc lập bởi những sự phong phú mà DFS đem lại. Mặc dù DFS có thể củng cố mạnh mẽ các hoạt động và tính sẵn có của các dữ liệu lưu giữ trên network của bạn những tiện ích này cũng có cái giá của nó. Có nhiều cách khác nhau để cài đặt một DFS và mỗi cách lại có những ưu và nhược điểm khác nhau. Điều đó có nghĩa là nếu lần đầu tiên bạn đang xem xét cài đặt DFS trước hết bạn nên có một kế hoạch. Trong loạt bài này tôi sẽ giải thích những điều cần biết về những option khác nhau của DFS mà bạn cần cấu hình tuỳ vào loại DFS nào mà bạn muốn tạo ra. Một số thuật ngữ Trước khi thảo luận về quá trình lên kế hoạch có một số thuật ngữ tôi sẽ nói qua để đảm bảo bạn hiểu được những điều tôi nói sau đó. DFS Namespace DFS Namespace là một vùng tên trung tâm để người dùng có thể có được cái nhìn thống nhất về một folder chia sẻ có trong DFS DFS Namespace Server Chỉ đơn giản là một server host Namespace DFS. DFS Namespace Root. DFS Namespace Root là phần cao nhất của DFS namespace. Namespace root và DFS namespace có cùng tên. DFS Folder DFS folder chỉ đơn giản là một folder hiện diện với client trong DFS namespace nhưng dưới DFS root. DFS folder có thể tồn tại trên cùng server đang host DFS root nhưng không nhất thiết phải như vậy. Thông thường thì DFS folders đại diện cho tài nguyên hệ thống file tồn tại trên những server khác. DFS Tree DFS tree qui chiếu cho trật tự DFS. Một cây bắt đầu với DFS root và chứa tất cả các folder DFS đã được xác định trong root. Namespace độc lập và một domain dựa trên namespace System Performance Tôi đã cho các bạn biết về một số những thuật ngữ liên quan đến DFS và bây giờ chúng ta hãy cùng bắt đầu với quá trình lên kế hoạch. Điều đầu tiên chúng ta cần làm khi xây dựng cấu trúc DFS là bạn muốn một namespace DFS độc lập hay một domain dựa trên namespace của DFS. Namespaces độc lập Namespace độc lập có .