Tên chung quốc tế: Alimemazine Mã ATC: R06A D01 Loại thuốc: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 5 mg, 10 mg; siro: 7,5 mg/5 ml; siro mạnh: 30 mg/5 ml. Thuốc tiêm (IV, IM): 25 mg/5 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc. | Alimemazin Tên chung quốc tế Alimemazine Mã ATC R06A D01 Loại thuốc Đối kháng thụ thể histamin Hb thuốc an thần Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 5 mg 10 mg siro 7 5 mg 5 ml siro mạnh 30 mg 5 ml. Thuốc tiêm IV IM 25 mg 5 ml Dược lý và cơ chế tác dụng Alimemazin là dẫn chất phenothiazin có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh thuốc còn có tác dụng an thần giảm ho chống nôn Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1 do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin bao gồm các chứng mày đay ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin thí dụ khô mồm nhìn mờ bí tiểu tiện táo bón Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N -methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác đặc biệt thụ thể serotoninergic. Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này Dược động học Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 - 20 phút thuốc có tác dụng và kéo dài 6 - 8 giờ. Nửa đời huyết tương là 3 5 - 4 giờ liên kết với protein huyết tương là 20 - 30 . Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd 70 - 80 sau 48 giờ Chỉ định Trạng thái sảng rượu cấp do cai rượu Tiền mê trước phẫu thuật Dị ứng hô hấp viêm mũi hắt hơi sổ mũi và ngoài da mày đay ngứa Nôn thường xuyên ở trẻ em Mất ngủ của trẻ em và người lớn Chống chỉ định Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận động kinh bệnh Parkinson thiểu năng tuyến giáp u tế bào ưa crôm bệnh nhược cơ phì đại tuyến tiền liệt Không dùng cho người mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc .