Tên chung quốc tế: Cefpirome Mã ATC: J01D A37 Loại thuốc: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 4 Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 0,5 g; 1 g; 2 g bột đông khô Dược lý và cơ chế tác dụng Cefpirom là kháng sinh cephalosporin có độ vững bền cao chống lại tác động của các beta - lactamase do cả plasmid và chromosom mã hóa. Cefpirom có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpirom thâm nhập nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và gắn với protein liên kết penicilin nội. | Cefpirom Tên chung quốc tế Cefpirome Mã ATC J01D A37 Loại thuốc Kháng sinh cephalosporin thế hệ 4 Dạng thuốc và hàm lượng Lọ 0 5 g 1 g 2 g bột đông khô Dược lý và cơ chế tác dụng Cefpirom là kháng sinh cephalosporin có độ vững bền cao chống lại tác động của các beta - lactamase do cả plasmid và chromosom mã hóa. Cefpirom có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpirom thâm nhập nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và gắn với protein liên kết penicilin nội bào PBP với ái lực cao. Sự liên kết với PBP ngăn cản tổng hợp thành tế bào. Các vi khuẩn có PBP biến đổi không liên kết với cefpirom do đó kháng cefpirom các Staphylococcus kháng isoxazolyl -penicilin như MRSA Cefpirom là một cephalosporin mới có phổ tác dụng rộng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefpirom có khuynh hướng ít gây kháng với vi khuẩn Gram dương. Phổ diệt khuẩn Cefpirom có tác dụng đối với vi khuẩn gây bệnh Gram dương như Staphylococcus aureus Staphylococcus epidermidis Staphylococcus saprophyticus và Streptococci nhóm A B C. Những vi khuẩn Gram âm quan trọng nhạy cảm với cefpirom gồm cóHaemophilus influenzae Escherichia coli Proteus Klebsiella và Enterobacter. Pseudomonas aeruginosa có độ nhạy cảm trung gian và Enterococcus faecalis có độ nhạy cảm thấp. Các Staphylococcus kháng methicilin MRSA Bacteroides fragilis và các loạiBacteroides khác đều kháng cefpirom. Pseudomonas maltophilia Clostridium difficile và Enterococcus faecium không nhạy cảm với cefpirom Dược động học Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau một liều tiêm tĩnh mạch 1 g vào khoảng 80 - 90 mg l. Biểu đồ dược động học là tuyến tính. Thể tích phân bổ là 14 - 19 lít và không có tích lũy sau khi cho thuốc. Liên kết với protein huyết thanh dưới 10 và không phụ thuộc vào liều Cefpirom chuyển hóa ở mức độ hạn chế. Thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hóa bài tiết trong nước tiểu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận 80 - 90 liều dùng . Khoảng 30 liều 1 g được thải trừ qua thẩm tách máu Nửa đời thải trừ