Acid Tranexamic

Tên chung quốc tế: Tranexamic acid (trans - p - ami-nomethyl cyclohexane carboxylic acid: AMCA). Mã ATC: B02A A02. Loại thuốc: Thuốc cầm máu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 500 và 1000 mg, ống tiêm 5 ml (100 mg/ml). Dược lý và cơ chế tác dụng Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều. | Acid Tranexamic Tên chung quốc tế Tranexamic acid trans - p - ami-nomethyl -cyclohexane carboxylic acid AMCA . Mã ATC B02A A02. Loại thuốc Thuốc cầm máu. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 500 và 1000 mg ống tiêm 5 ml 100 mg ml . Dược lý và cơ chế tác dụng Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin do đó plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch. Dược động học Khả dụng sinh học của thuốc uống xấp xỉ 35 và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sau khi uống liều 1 5 g nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid tranexamic là xấp xỉ 15 microgam ml và đạt được sau 3 giờ. Sau khi uống liều 2 gam nồng độ có hiệu quả của thuốc trong huyết tương duy trì 6 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương của thuốc xấp xỉ 7 lít giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều nửa đời trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Thải trừ của thuốc chậm hơn khi điều trị nhắc lại theo đường uống. Hơn 95 liều thuốc tiêm tĩnh mạch bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic. Acid tranexamic có tác dụng chống phân huỷ fibrin mạnh hơn 10 lần acid aminocaproic tính theo gam đối với sự phân hủy fibrin gây ra bởi urokinase hoặc chất hoạt hóa plasminogen của mô TPA . Chỉ định Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin Phân hủy tại chỗ Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt cắt bỏ phần cổ tử cung nhổ răng ở người hemophili đái ra máu rong kinh chống máu cam. . Phân hủy fibrin toàn thân Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối. Phù mạch di truyền. Chống chỉ định Quá mẫn với acid tranexamic. Có tiền sử mắc bệnh huyết khối. Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương chảy máu hệ thần kinh trung ương và .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.