Tên chung quốc tế: Chlorpropamide. Mã ATC: A10B B02. Loại thuốc: Thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 100 mg, 250 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Clorpropamid gây giảm đường huyết chủ yếu do kích thích tế bào beta tuyến tụy tiết insulin nội sinh. Giống như các sulfonylurê khác, clorpropamid chỉ có tác dụng khi tế bào beta còn một phần hoạt động. Dùng dài ngày, các sulfonylurê còn có một số tác dụng khác ngoài tụy, góp phần làm giảm đường huyết, như tăng sử dụng glucose. | Clorpropamid Tên chung quốc tế Chlorpropamide. Mã ATC A10B B02. Loại thuốc Thuốc chống đái tháo đường nhóm sulfonylurê. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 100 mg 250 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng Clorpropamid gây giảm đường huyết chủ yếu do kích thích tế bào beta tuyến tụy tiết insulin nội sinh. Giống như các sulfonylurê khác clorpropamid chỉ có tác dụng khi tế bào beta còn một phần hoạt động. Dùng dài ngày các sulfonylurê còn có một số tác dụng khác ngoài tụy góp phần làm giảm đường huyết như tăng sử dụng glucose ở ngoại vi ức chế tân tạo glucose ở gan và có thể cả tăng tính nhạy cảm và hoặc số lượng thụ thể insulin ở ngoại vi. Clorpropamid được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Trong vòng 1 giờ sau khi uống một liều đơn thuốc được phát hiện trong huyết tương và đạt mức cao nhất trong vòng 2-4 giờ. Tác dụng hạ đường huyết của clorpropamid xuất hiện trong vòng 1 giờ đạt cao nhất sau 3 - 6 giờ và còn tồn tại trong vòng 24 giờ sau. Trong số các thuốc sulfonylurê chống đái tháo đường hiện có clorpropamid có thời gian tác dụng dài nhất. Sau khi uống dài ngày thuốc không tích lũy trong huyết tương vì tốc độ hấp thu và đào thải ổn định trong khoảng 5 - 7 ngày. Clorpropamid liên kết mạnh với protein huyết tương 83 - 95 . Thuốc chuyển hóa và thải trừ ra nước tiểu ở dạng không biến đổi và dạng hydroxyl hóa hoặc thủy phân. Trong vòng 96 giờ 80 - 90 liều uống đơn thải trừ ra nước tiểu. Clorpropamid có nửa đời khoảng 36 giờ. Chỉ định Clorpropamid dùng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin typ 2 mà không kiểm soát được đường huyết đầy đủ bằng chế độ ăn. Chống chỉ định Đái tháo đường phụ thuộc insulin typ 1 . Đái tháo đường nhiễm toan - ceton tiền hôn mê đái tháo đường Phẫu thuật lớn nhiễm khuẩn nặng hoặc chấn thương nặng. Suy thận suy gan hoặc suy tuyến giáp nặng. Có tiền sử dị ứng với sulfamid. Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Thận trọng Khi dùng các sulfonylurê có thể xảy ra hạ glucose huyết. Để tránh những đợt hạ glucose huyết cần thận trọng đối với người .