Thông tư 07/2008/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng | Bộ XÂY DỤNG Số 07 2008 TT-BXD CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 07 tháng 04 năm 2008 THÔNG Tư Hướng dẫn lập thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng Càn cứ Nghị định số 36 2003 NĐ-CP ngày 04 4 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng Căn cứ Nghị định số 08 2005 NĐ-CP ngày 24 01 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện việc lập thẩm định phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng được quy định tại Mục 1 Mục 2 Mục 3 Mục 4 Mục 5 Điều 38 và Điều 41 Mục 6 chương II - Nghị định số 08 2005 NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng sau đây gọi tắt là Nghị định 08 2005 NĐ-CP như sau Phần I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Khi lập quy hoạch xây dựng cần đầy đủ các căn cứ được quy định tại Điều 7 Điều 15 Điều 23 của Nghị định số 08 2005 NĐ-CP và tuân thủ theo trình tự từ quy hoạch xây dựng vùng quy hoạch chung xây dựng đến quy hoạch chi tiết xây dựng. Trong trường hợp mà chưa có đủ các căn cứ theo quy định thì phải dựa trên định hướng lớn của các ngành các chương trình kế hoạch phát triển của địa phương và các yếu tố kinh tế xã hội có ảnh hưởng đến khu vực lập quy hoạch xây dựng đề làm căn cứ lập quy hoạch xây dựng. 2. Nhiệm vụ quy hoạch có thể được điều chỉnh trong quá trình lập đổ án quy hoạch xây dựng. Khi tiến hành lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng có những nội dung khác với nhiệm vụ quy hoạch đã được phê duyệt mà không thay đổi phạm vi ranh giới diên tích tính chất khu vực lập quy hoạch thì không phải tiến hành lập lại nhiêm vụ quy hoạch. Người CÓ thẩm quyền chỉ phê duyệt lại nhiệm vụ quy hoạch để đảm bảo sự thống nhất với đổ án quỳ hoạch chi tiết xây dựng. 3. Ban quản lý các khu công nghệ cao khu kinh tế đặc thù có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch chi tiết xây dựng các khu chức năng thuộc phạm vi ranh giới do mình quản lý và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định phê duyệt theo hướng dẫn tại Thông tư này. 4. Đối .