Tên chung quốc tế: Dopamine. Mã ATC: C01C A04. Loại thuốc: Thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm (giải phóng adrenalin). Dạng thuốc và hàm lượng: Ống tiêm 200 mg/5 ml, 400 mg/10 ml, 400 mg/5 ml, 800 mg/5 ml. Tá dược: Natri metabisulfit 1%. Chú ý natri bisulfit có thể gây ra hoặc làm nặng các phản ứng phản vệ. Dược lý và cơ chế tác dụng Dopamin có tác dụng tăng co bóp cơ tim, nên làm lưu lượng và thể tích nhát bóp tăng. Dopamin dùng bình thường không gây loạn nhịp nhanh. Thuốc thường. | Dopamin Tên chung quốc tế Dopamine. Mã ATC C01C A04. Loại thuốc Thuốc kích thích hệ thần kinh giao cảm giải phóng adrenalin . Dạng thuốc và hàm lượng Ống tiêm 200 mg 5 ml 400 mg 10 ml 400 mg 5 ml 800 mg 5 ml. Tá dược Natri metabisulfit 1 . Chú ý natri bisulfit có thể gây ra hoặc làm nặng các phản ứng phản vệ. Dược lý và cơ chế tác dụng Dopamin có tác dụng tăng co bóp cơ tim nên làm lưu lượng và thể tích nhát bóp tăng. Dopamin dùng bình thường không gây loạn nhịp nhanh. Thuốc thường làm tăng huyết áp tâm thu và hiệu số huyết áp chênh lệch. Với liều thấp từ 1 - 5 microgam kg phút huyết áp tâm trương tăng nhẹ vì sức cản ngoại vi toàn thể thường không bị ảnh hưởng ở liều này. Dopamin liều thấp gây giãn mạch thận và mạc treo ruột. Do đó dopamin làm tăng lưu lượng máu đến thận tăng lọc cầu thận nước tiểu và bài tiết natri. Tác dụng này thông qua kích thích trực tiếp đến các thụ thể dopamin ở hệ mạch thận và mạc treo ruột. Tăng lượng nước tiểu không gây bất cứ một sự giảm nào về áp lực thẩm thấu nước tiểu. Với liều trung bình 5 - 20 microgam kg phút dopamin có tác dụng kích thích thụ thể beta cùng với tác dụng dopamin. Thuốc làm tăng tính co bóp cơ tim và tần số tim tăng rất nhẹ. Dopamin có tác dụng co cơ dương tính và làm giảm sức cản ngoại vi toàn thể giãn mao mạch . Với liều cao 20 microgam kg phút dopamin có tác dụng rõ ràng kích thích thụ thể alpha làm co mạch tăng cả hai huyết áp tâm thu và tâm trương và làm giảm bài niệu. Dược động học Tác dụng làm tăng huyết áp của dopamin có thể thấy rõ ngay 1 - 2 phút sau khi tiêm truyền tĩnh mạch. Tác dụng này kéo dài khi tiếp tục tiêm truyền và sẽ giảm trong vòng 10 phút sau khi ngừng truyền. Dopamin chuyển hóa ở gan thông qua cytochrom P450 monoaminoxydase MAO và catechol - O -methyl transferase COMT . Nửa đời là 1 25 phút xấp xỉ 2 phút . Dopamin không tác dụng khi uống. Trong thực tế dopamin không dễ dàng qua hàng rào máu - não. Bài tiết chủ yếu qua thận. Rất ít dopamin đào thải ở dạng chưa chuyển hóa. Nửa đời pha alpha là 1