Gentamicin

Tên chung quốc tế: Gentamicin. Mã ATC: D06A X07, J01G B03, S01A A11, S03A A06. Loại thuốc: Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Gentamicin sulfat là một phức hợp sulfat của gentamicin C1, gentamicin C1A và gentamicin C2. Dung dịch tiêm 2 mg/ml; 10 mg/ml; 40 mg/2 ml; 80 mg/2 ml; 160 mg/2 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm. | Gentamicin Tên chung quốc tế Gentamicin. Mã ATC D06A X07 J01G B03 S01A A11 S03A A06. Loại thuốc Kháng sinh nhóm aminoglycosid. Dạng thuốc và hàm lượng Gentamicin sulfat là một phức hợp sulfat của gentamicin C1 gentamicin C1A và gentamicin C2. Dung dịch tiêm 2 mg ml 10 mg ml 40 mg 2 ml 80 mg 2 ml 160 mg 2 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu liên cầu phế cầu não mô cầu Citrobacter Providencia vàEnterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc nhưBacteroides Clostridia đều kháng gentamicin. Trong những năm gần đây thế giới quan tâm nhiều đến sự kháng thuốc đối với gentamicin. Ở Việt Nam các chủng E. aerogenes Klebsiella pneumoniae trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin. Nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae Shigella flexneri tụ cầu vàng S. epidermidis đặc biệtStaphylococcus saprophyticus Salmonella typhi và E. coli. Dược động học Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với người bệnh có chức năng thận bình thường sau khi tiêm bắp 30 đến 60 phút liều 1 mg kg thể trọng nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 4 microgam ml giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong. Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ gần như không thay đổi ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70 liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam ml. Tuy

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.