Tên chung quốc tế: Gonadorelin. Mã ATC: H01C A01, V04C M01. Loại thuốc: Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin (kích thích tiết gonadotropin). Dạng thuốc và hàm lượng Gonadorelin acetat bột pha tiêm 0,8 mg và 3,2 mg/lọ. Gonadorelin hydroclorid bột pha tiêm: 100 microgam (bazơ); 500 microgam (bazơ)/lọ. Dược lý và cơ chế tác dụng Tương tự như hormon giải phóng gonadotropin (GnRH) thiên nhiên, gonadorelin chủ yếu kích thích tổng hợp và tiết hormon tạo hoàng thể (LH) của thùy trước tuyến yên. Gonadorelin cũng kích thích sản xuất và giải phóng hormon kích nang noãn. | Gonadorelin Tên chung quốc tế Gonadorelin. Mã ATC H01C A01 V04C M01. Loại thuốc Thuốc tương tự hormon giải phóng gonadotropin kích thích tiết gonadotropin . Dạng thuốc và hàm lượng Gonadorelin acetat bột pha tiêm 0 8 mg và 3 2 mg lọ. Gonadorelin hydroclorid bột pha tiêm 100 microgam bazơ 500 microgam bazơ lọ. Dược lý và cơ chế tác dụng Tương tự như hormon giải phóng gonadotropin GnRH thiên nhiên gonadorelin chủ yếu kích thích tổng hợp và tiết hormon tạo hoàng thể LH của thùy trước tuyến yên. Gonadorelin cũng kích thích sản xuất và giải phóng hormon kích nang noãn FSH nhưng với mức độ yếu hơn. Sau đó tăng LH và FSH kích thích các tuyến sinh dục tạo ra các hormon steroid sinh dục. Gonadorelin được dùng để gây rụng trứng trong điều trị chứng vô kinh nguyên phát dưới đồi và để chẩn đoán giảm năng tuyến sinh dục do thiếu GnRH nội sinh về lượng hoặc tiết gián đoạn. Chẩn đoán chứng vô kinh dưới đồi nguyên phát dựa trên loại trừ những nguyên nhân gây vô kinh khác. Trước khi bắt đầu điều trị với gonadorelin acetat cần loại trừ những rối loạn về sức khoẻ chung cơ quan sinh dục thùy trước tuyến yên và hệ thần kinh trung ương ngoài rối loạn về tiết GnRH. Cần tiêm gonadorelin với cách bơm theo nhịp để kích thích tiết gonadotropin. Dược động học Khi tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch một liều 100 microgam gonadorelin nửa đời ban đầu là 2 - 10 phút nửa đời cuối cùng là 10 - 40 phút. Thời gian tác dụng 3 - 5 giờ. Được chuyển hóa nhanh thành những mảnh peptid không có hoạt tính sinh học và thải trừ qua thận dưới dạng những chất chuyển hóa không có hoạt tính. Suy thận sẽ làm kéo dài nửa đời và giảm độ thanh thải của GnRH. Chỉ định Gonadorelin acetat bột pha tiêm được chỉ định để điều trị vô kinh dưới đồi nguyên phát. Gonadorelin hydroclorid bột pha tiêm được sử dụng để chẩn đoán rối loạn chức năng của trục dưới đồi - Tuyến yên - Tuyến sinh dục. Chống chỉ định Mần cảm với gonadorelin thuốc chủ vận GnRH hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nặng lên do mang thai thí dụ u prolactin ở .