Hydralazin

Tên chung quốc tế: Hydralazine. Mã ATC: C02D B02. Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 10 mg, 20 mg, 100 mg, thuốc tiêm: 20 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Hydralazin là thuốc giãn mạch ngoại vi chọn lọc trên động mạch. Nó làm giảm mạch cản bằng cách giảm trương lực cơ. Trong điều trị tăng huyết áp, giảm mạch cản sẽ dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và làm hạ huyết áp. Tuy nhiên hydralazin vẫn duy trì lưu lượng máu đến thận và não, thông. | Hydralazin Tên chung quốc tế Hydralazine. Mã ATC C02D B02. Loại thuốc Thuốc chống tăng huyết áp. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 10 mg 20 mg 100 mg thuốc tiêm 20 mg ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Hydralazin là thuốc giãn mạch ngoại vi chọn lọc trên động mạch. Nó làm giảm mạch cản bằng cách giảm trương lực cơ. Trong điều trị tăng huyết áp giảm mạch cản sẽ dẫn đến giảm sức cản ngoại vi và làm hạ huyết áp. Tuy nhiên hydralazin vẫn duy trì lưu lượng máu đến thận và não thông qua cơ chế điều hòa cân bằng nội mô tăng tần số và tăng lưu lượng tim . Dùng hydralazin đơn trị liệu uống dài ngày chỉ hạ huyết áp vừa phải vì vậy nên cần phải phối hợp với các thuốc chẹn beta và hoặc các thuốc lợi tiểu. Trong suy tim suy tim sung huyết hydralazin làm giảm mạch cản làm tăng lưu lượng tim nhưng không ảnh hưởng nhiều đến huyết áp áp lực đổ đầy thất trái và tần số tim. Do lưu lượng tim tăng lưu lượng máu qua thận cũng tăng và kết quả là cải thiện chức năng thận. Tác dụng huyết động học của hydralazin trong suy tim mạn mạnh nhất sau 2 - 3 giờ duy trì tác dụng trong ít nhất 6 - 8 giờ. Trong suy tim mạn tính hydralazin cần được dùng phối hợp với các thuốc điều trị nguyên nhân như thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin digitalis và các thuốc lợi tiểu là các thuốc cơ bản điều trị suy tim. Dược động học Hydralazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa khả dụng sinh học là 85 . Tuy nhiên khả dụng sinh học phụ thuộc vào mức độ acetyl hóa thuốc ở gan. Do bị chuyển hóa ở gan nên khả dụng sinh học giảm xuống chỉ còn 10 -20 ở những người bệnh acetyl hóa nhanh và 30 - 40 ở những người bệnh acetyl hóa chậm. Phần lớn người Châu á có mức acetyl hóa nhanh. Nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau khoảng 1 giờ. Hydralazin phân bố nhanh và có ái lực đặc biệt với hệ cơ quanh động mạch. Thể tích phân bố khoảng 6 lít kg. Hydralazin chuyển hóa chủ yếu qua acetyl hóa ở gan. Khoảng 80 liều dùng đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ dưới 5 thuốc ở dạng không chuyển hóa. Chỉ định Tăng huyết áp khi thuốc .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.