Tên chung quốc tế: Isoprenaline. Mã ATC: R03C B01, R03A B02, C01C A02. Loại thuốc: Thuốc chủ vận adrenergic không chọn lọc, giãn phế quản, cường giao cảm. Dạng thuốc và hàm lượng Isoprenalin hydroclorid: ống tiêm 2 mg/2 ml; 0,2 mg/1 ml; 1 mg/5 ml; 2 mg/10 ml. Viên nén đặt dưới lưỡi 10 mg; 15 mg. Viên nén uống 30 mg. Bình xịt khí dung 30 mg/15 ml; 45 mg/22,5 ml; 37,5 mg/15 ml. Bình phun mù 1,24 mg/4 ml; 2,48 mg/4 ml; 1,25 mg/0,5 ml; 75 mg/30 ml; 2,5 mg/0,5 ml; 50 mg/10 ml; 300 mg/60 ml;. | Isoprenalin ISOPROTERENOL Tên chung quốc tế Isoprenaline. Mã ATC R03C B01 R03A B02 C01C A02. Loại thuốc Thuốc chủ vận adrenergic không chọn lọc giãn phế quản cường giao cảm. Dạng thuốc và hàm lượng Isoprenalin hydroclorid ống tiêm 2 mg 2 ml 0 2 mg 1 ml 1 mg 5 ml 2 mg 10 ml. Viên nén đặt dưới lưỡi 10 mg 15 mg. Viên nén uống 30 mg. Bình xịt khí dung 30 mg 15 ml 45 mg 22 5 ml 37 5 mg 15 ml. Bình phun mù 1 24 mg 4 ml 2 48 mg 4 ml 1 25 mg 0 5 ml 75 mg 30 ml 2 5 mg 0 5 ml 50 mg 10 ml 300 mg 60 ml 100 mg 10 ml. Isoprenalin sulfat Bình xịt khí dung 30 mg 15 ml 45 mg 22 5 ml 32 5 mg 15 ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Isoprenalin tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta - adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta - 2 - adrenergic. Thuốc cũng làm giãn mạch ở tất cả các mạch máu. Ngoài ra khi dùng đường tiêm hoặc hít isoprenalin ức chế giải phóng histamin do kháng nguyên gây ra ức chế chất phản ứng chậm của phản vệ SRS - A giảm nhẹ co thắt phế quản làm tăng dung tích sống của phổi làm giảm thể tích cặn trong phổi và làm các dịch tiết ở phổi dễ dàng thoát ra ngoài. Isoprenalin tác động lên các thụ thể beta - 1 - adrenergic ở tim làm tăng tần số thông qua nút xoang nhĩ tăng co bóp cơ tim. Ở liều điều trị thuốc ít hoặc không tác dụng lên thụ thể alpha - adrenergic. Tác dụng chủ yếu là giãn cơ trơn làm giãn phế quản thường dùng dạng hít còn tác dụng làm tăng tần số tim chỉ xuất hiện khi dùng thường xuyên. Trường hợp nhịp tim nhanh và run do isoprenalin gây khó chịu cho người bệnh nên giảm liều và dùng thêm ipratropium sẽ duy trì được giãn phế quản kèm theo giảm tác dụng phụ. Dược động học Isoprenalin uống vào chuyển hóa nhanh ở đường tiêu hóa. Giãn phế quản xảy ra nhanh ngay sau khi hít thuốc vào và kéo dài khoảng 1 giờ. Tác dụng của thuốc tồn tại vài phút sau khi tiêm tĩnh mạch và 2 giờ sau khi tiêm dưới da hoặc đặt dưới lưỡi và 2 - 4 giờ sau khi đặt trực tràng một viên ngậm dưới lưỡi. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan và .