Tên chung quốc tế: Potassium iodide. Mã ATC: V03A B21, S01X A04, R05C A02. Loại thuốc: Thuốc trị cường giáp. Dạng thuốc và hàm lượng Dung dịch uống 1 g/ml; siro 325 mg/5 ml; viên nén 130 mg; viên bao tan ở ruột 300 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng ở người bệnh cường giáp, kali iodid làm giảm nhanh các triệu chứng bằng cách ức chế giải phóng hormon giáp vào tuần hoàn. Tác dụng của kali iodid trên tuyến giáp bao gồm giảm phân bố mạch máu, làm chắc mô tuyến, co nhỏ kích thước. | Kali lodid Tên chung quốc tế Potassium iodide. Mã ATC V03A B21 S01X A04 R05C A02. Loại thuốc Thuốc trị cường giáp. Dạng thuốc và hàm lượng Dung dịch uống 1 g ml siro 325 mg 5 ml viên nén 130 mg viên bao tan ở ruột 300 mg. Dược lý và cơ chế tác dụng ở người bệnh cường giáp kali iodid làm giảm nhanh các triệu chứng bằng cách ức chế giải phóng hormon giáp vào tuần hoàn. Tác dụng của kali iodid trên tuyến giáp bao gồm giảm phân bố mạch máu làm chắc mô tuyến co nhỏ kích thước tế bào tái tích lũy chất keo trong các nang và tăng iod liên kết. Những tác dụng này có thể tạo thuận lợi cho việc cắt bỏ tuyến giáp nếu dùng thuốc trước khi phẫu thuật. Nếu uống trước và sau khi dùng các đồng vị iod phóng xạ kali iodid bảo vệ được tuyến giáp bằng cách ngăn cản thu nạp đồng vị phóng xạ. Nếu dùng kali iodid đồng thời với tiếp xúc phóng xạ tác dụng bảo vệ xấp xỉ 97 . Nếu dùng kali iodid 12 và 24 giờ trước khi tiếp xúc phóng xạ thì tác dụng bảo vệ tương ứng là 90 và 70 . Tuy nhiên nếu dùng kali iodid 1 và 3 giờ sau khi tiếp xúc phóng xạ thì tác dụng bảo vệ tương ứng là 85 và 50 . Nếu uống sau 6 giờ thì tác dụng bảo vệ không đáng kể. Các iodid được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Nồng độ các iodid trong máu đặc biệt thấp 0 2 đến 0 4 microgam decilit . Kali iodid được hấp thu tốt khi uống và được bài tiết qua thận. Tác dụng của kali iodid trên chức năng tuyến giáp thường xuất hiện trong vòng 24 giờ và đạt tối đa sau 10 - 15 ngày điều trị liên tục tuy nhiên thuốc không kiểm soát được hoàn toàn các biểu hiện của chứng cường giáp và tác dụng của thuốc giảm đi sau một thời gian. Kali iodid qua được nhau thai và bài tiết vào sữa. Chỉ định Kali iodid được chỉ định trong Điều trị cường giáp trước khi phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp hoặc để điều trị cơn nhiễm độc giáp cùng với thuốc kháng giáp . Được dùng làm chất bảo vệ tuyến giáp chống nhiễm xạ trước và sau khi uống hoặc hít các chất đồng vị phóng xạ iod hoặc trong trường hợp cấp cứu phóng xạ. Điều trị thiếu hụt iod. Điều trị bệnh nấm da do