Thường đáp ứng tốt với trị liệu giải mẫn cảm đặc hiệu. Tiên lượng lâu dai tương đối khả quan, tử vong trong cơn hiếm. b. Hen nội tại hay hen nhiễm trùng Thường bắt đầu ở tuổi trung niên 35-40 tuổi. Cơn hen thường xuất hiện sau đợt nhiễm trùng hô hấp, giữa những cơn khó thở vẫn tồn tại, không có tiền sử dị ứng, đáp ứng kém với các biện pháp điều trị, tiên lượng dè dặt, chết có thể xảy đến vì cơn hen liên tục hay biến chứng suy tim, giãn phế nang, tâm . | . Nguyên nhân Có hai nhóm nguyên nhân gây HPQ . Hen phế quản không do dị ứng ư Di truyền ư Rối loạn tâm thần ư Rối loạn nội tiết ư Gắng sức ư Aspirin va thuốc chống viêm không steroid. . Hen phế quản do dị ứng a. Hen phế quản dị ứng không nhiễm trùng ư Bụi sinh hoạt bụi nha bụi đường phố ư Phấn hoa cây cỏ ư Lông vũ ư Biểu bì lông súc vật chó mèo ngựaD ư Thực phẩm trứng cá sữaD ư Thuốc penicillin piperazinD . b. Hen phế quản dị ứng nhiễm trùng ư Vi khuẩn tụ cầu liên cầu phế cầu Klebsiella Neisseria ư Virus Arbovirusũ. ư Nấm mốc Aspergillus Cladosporiomũ. . Nhiễm khuẩn hay gặp nhất la nhiễm virus từ nhỏ la yếu tố thuận lợi hình thanh hen va tính dễ bị kích thích phế quản khi trưởng thanh. HPQ Không dị ứng Dị ứng Không nhiễm trùng Nhiễm trùng typ IV Typ I Typ III Hen phế quản dị ứng thuộc 3 loại typ I III IV theo cách phân loại của Gell va Coombs 89 Copyright@Ministry Of Health Hen phế quản Phân loại hen phế quản ADO 1986 Không dị ứng Dị ứng Không nhiễm trùng bụi nha phấn hoa Nhiễm trùng typ IV liên cầu tụ cầu phế cầu Klebsiella Nisseria nấm mốc ũ Typ I Typ III Di truyền Rối loạn nội tiết Rối loạn tâm thần Gắng sức Aspirin Sóng nổ . Cơ chế sinh .