Tham khảo tài liệu 'quá trình hình thành và phương pháp điều trị bệnh viêm đa dây thần kinh trong y học p2', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | . Metronidazol Chỉ gây biến chứng thần kinh nếu sử dụng dai ngay như trong iều trị bệnh Crohn hay các trường hợp nhiễm trùng hiếm khí. Bệnh cảnh lâm sang la VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác kèm au. Ornidazol va misonidazol cũng có khả năng gây VĐDTK như metronidazol. . Nitrofurantoin gây VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác - vận ộng . Podophyllin Dùng ngoai da trị mụn cóc va các condylomes. Loại thuốc nay gây VĐDTK thể cảm giác hoặc cảm giác - vận ộng khi bệnh nhân uống tự tử . Bệnh thường kèm dấu chứng tiêu hóa va bệnh cảnh não. . Thalidomid . Vidarabin Dùng trong điều trị viêm gan virus B loại nay có khả năng gây VĐDTK thể rối loạn cảm giác - vận động nặng đôi khi kèm rối loạn thực vật trầm trọng Chauplannaz G. va cộng sự 1984 . . Vincristin Thường dùng trong điều trị các bệnh ác tính. Thường la gây VĐDTK kiểu rối loạn cảm giác. Dấu hiệu sớm la tê ở các đầu chi. Khám lâm sang phát hiện giảm cảm giác đau nhiệt độ va bản thể ở phần xa của chi va mất phản xạ gân co rối loạn vận động hiếm thấy. Điều trị ngoai việc ngừng thuốc có thể sử dụng những thuốc bảo vệ thần kinh acide glutamique Jackson DW. 1988 naptidrofuryl Léger JM. 1994 . Bệnh lý VĐDTK do dùng thuốc ngay cang phong phú. Tham khảo tạp chí thần kinh học trong 10 năm gần đây cho thấy đã có những gọi ý về những loại thuốc trị cường giáp carbimazol Léger 1984 cimetidin Pouget 1986 si - rô ho codobromyl Mabin 1988 thuốc trị viêm đại - trực trang chảy máu salazosulfapyridin Blin 1992 piroxicam Sangla 1993 . . Tổn thương tế bao thần kinh Tổn thưong xảy ra ở các tế bao thần kinh cảm giác do đó còn đưọc gọi la tổn thưong hạch thần kinh nguyên phát. Trên lâm sang xuất hiện đon thuần rối loạn cảm giác xuất hiện trước tiên ở phần xa của chi tiến dần về gốc chi. Thất điều. Mất phản xạ gân co. Điện co có giá trị quan trọng trong chẩn .