Bảng so sánh 4 loại hình doanh nghiệp: Tư nhân, TNHH, cổ phần, hợp danh

Doanh nghiệp tư nhân Công ty TNHH Công ty Cổ phần Công ty Hợp Danh. - Là DN do 1 thành viên hoặc do nhiều thành viên cùng sở hữu ( có thể là 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức) - Các tv chịu TNHH tùy theo vốn | Doanh nghiệp tư nhân Công ty TNHH Công ty Cổ phần Công ty Hợp Danh Đặc điểm - Là DN do 1 cá nhân bỏ vốn ra thành lập. - Chịu trách nhiệm đối với các hoạt động sx-kd bằng toàn bộ TS của mình - Cá nhân bỏ vốn ra thành lập DN có thể tự điều hành hoặc thuê người khác nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm các hđ kd. - Là DN do 1 thành viên hoặc do nhiều thành viên cùng sở hữu ( có thể là 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức) - Các tv chịu TNHH tùy theo vốn góp. - Vốn chia thành nhiều phần không bằng nhau. - Các tv có quan hệ với nhau, phụ trách các mảng khác nhau. - Các tv có thể tham gia cty. - Việc chuyển nhượng vốn giữa các tv đơn giản (do có , quen biết nhau) khi chuyển nhượng vốn ra ngoài phải có sự đồng ý của > 2/3 tổng số tv. - Số lượng tv tối đa 50 người. - Không được phát hành cổ phiếu. - Các cổ đông chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp. - Vốn chia thành các phần bằng nhau. - Có quyền phát hành CP. - Số cổ đông tối thiểu 3 và ko hạn chế slg.(Về LT, số cđ tối đa tại 1 thời điểm = số CP phát hành.) - Việc chuyển nhượng vốn dễ dàng trừ các cổ đông sáng lập và ưu đãi có riêng. - Huy động vốn nhanh chóng ( phát hành CP) - Ít nhất 2 thành viên hợp danh ngoài ra là các tv góp vốn. - Tv hợp danh là các cá nhân, có trình độ chuyên môn cao, có uy tín với nghề nghiệp, chịu TN đv các khoản nợ = toàn bộ TS của mình. - Tv hợp danh có thể tham gia cty. - Tv góp vôn ko được tham gia và chỉ chịu TN hữu hạn trên phần vốn góp. - Ko được phát hành CP. Ưu điểm - Tính linh hoạt cao do có quy mô nhỏ, quyền qđ tập trung vào 1 cá nhân. - Thành lập dễ dàng, nhanh chóng -> tự cá nhân toàn quyền qđ, lựa chọn KD, điều lệ, số vốn - Dễ kiểm soát các hđ của cty -> cá nhân toàn quyền qđ mọi hđ sx-kd. Quy mô nhỏ, vốn nhỏ -> dễ - Có quyền thưởng phạt trực tiếp. - Giải thể, phá sản nhanh chóng, dễ dàng. - Vốn lớn, quy mô sx-kd rộng. - Kỹ năng tốt, chuyên môn hóa trong -> tạo khả năng cho cty. - Vốn dồi dào, quy mô sa-kd lớn. - Trách nhiệm đv các khoản nợ là hữu hạn. - Giới hạn tồn tại của cty ko bị hạn chế. - Trình độ, kỹ năng tốt. - Khả năng chuyển nhượng vốn dễ dàng. - Khi thành lập đã có uy tín, danh tiếng của các cá nhân tạo lập cty. - Trình độ chuyên môn cao. Nhược điểm - Khó phát triển thành 1 DN lớn do quy mô nhỏ, vốn ít. - Rủi ro trong KD cao do phải chịu trách nhiệm với các hđ sx-kd = toàn bộ TS của mình. - Ko chuyên môn hóa do chỉ có 1 người toàn quyền qđ mọi công việc dẫn đến trình độ trong các lĩnh vực chuyên biệt yếu kém. - Giới hạn tồn tại của DN bị hạn chế do phụ thuộc vào 1 cá nhân. - Việc kiểm soát cty khó khăn do quy mô lớn, mỗi người phụ trách 1 mảng. - Giới hạn tồn tại bị hạn chế ( cty TNHH 2 tv, nếu 1 ng rút vốn thì cty có thể bị xóa sổ) - Ko đảm bảo tính bí mật trg KD ( do slg cổ đông rất lớn, cổ đông đưcọ quyền biết các thông tin về TC, hđg sx-kd của cty. Cty niêm yết trên sàn GDCK -> phải minh bạch thông tin.) - Chịu sự chặt chẽ của CP hơn các loại hình DN khác vì cty CP có tầm ảnh hưởng rất lớn đến thị trường và lợi ích của rất nh` người. - Chịu trách nhiệm hoạt độn kd bằng toàn bộ TS.

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.