Electronic principles - Chapter 7

Tham khảo tài liệu 'electronic principles - chapter 7', kỹ thuật - công nghệ, điện - điện tử phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Chương 7 Cơ bản về BJT Từ Vựng (1) Amplifying transistor circuit = mạch transistor khuếch đại (KĐ) Base bias = phân cực [bằng dòng] nền [hằng] Base-emitter voltage = điện áp nền-phát Base voltage = điện áp (ở cực) nền Circuit value = giá trị mạch Collector voltage = điện áp (ở cực) thu Correction factor = hệ số hiệu chỉnh Cutoff point = điểm cắt Từ Vựng (2) Emitter bias = phân cực [bằng dòng] phát [hằng] Emitter voltage = điện áp (ở cực) phát Fixed base current = dòng nền cố định Fixed emitter current = dòng phát cố định Hard saturation = bão hòa sâu Load line (LL) = đường tải; ex: DC LL Photodiode = diode quang Từ Vựng (3) Phototransistor = transistor quang Quiescent point = điểm tĩnh Saturation = bão hòa Soft saturation = bão hòa ít Switching circuit = mạch chuyển mạch, mạch xung Two-state circuit = mạch 2 trạng thái Nội dung chương 7 Những thay đổi trong độ lợi dòng Đường tải Điểm làm việc (điểm hoạt động) Phát hiện bão hòa Khóa BJT Phân cực phát Mạch lái LED Hiệu ứng của những . | Chương 7 Cơ bản về BJT Từ Vựng (1) Amplifying transistor circuit = mạch transistor khuếch đại (KĐ) Base bias = phân cực [bằng dòng] nền [hằng] Base-emitter voltage = điện áp nền-phát Base voltage = điện áp (ở cực) nền Circuit value = giá trị mạch Collector voltage = điện áp (ở cực) thu Correction factor = hệ số hiệu chỉnh Cutoff point = điểm cắt Từ Vựng (2) Emitter bias = phân cực [bằng dòng] phát [hằng] Emitter voltage = điện áp (ở cực) phát Fixed base current = dòng nền cố định Fixed emitter current = dòng phát cố định Hard saturation = bão hòa sâu Load line (LL) = đường tải; ex: DC LL Photodiode = diode quang Từ Vựng (3) Phototransistor = transistor quang Quiescent point = điểm tĩnh Saturation = bão hòa Soft saturation = bão hòa ít Switching circuit = mạch chuyển mạch, mạch xung Two-state circuit = mạch 2 trạng thái Nội dung chương 7 Những thay đổi trong độ lợi dòng Đường tải Điểm làm việc (điểm hoạt động) Phát hiện bão hòa Khóa BJT Phân cực phát Mạch lái LED Hiệu ứng của những thay đổi nhỏ Troubleshooting Nói thêm về dụng cụ quang ĐT Transistor loại SMT Giới thiệu Có 2 cách để thiết lập điểm làm việc của BJT: Phân cực [dòng] nền [hằng] Phân cực [dòng] phát [hằng] Phân cực nền thường được dùng trong các mạch xung/số (BJT làm khóa ĐT) Phân cực phát thường được dùng trong các mạch KĐ (BJT ở chế độ KĐ) 7-1 Những biến đổi trong độ lợi dòng βdc phụ thuộc: BJT, dòng IC, và nhiệt độ Sự biến đổi của độ lợi dòng 7-2 Đường tải Phân cực nền (a) mạch; (b) đường tải Cho trước RB và βdc , ta có thể tìm được điểm làm việc (IC, VCE) như sau: Gần đúng (khi BJT hoạt động ở chế độ KĐ): IC= β IB = β (VBB - VBE)/RB VCE = 15V - ICRC Đồ thị: dùng DC LL với phương trình: IC = (VCC - VCE)/RC (thí dụ này có VCC=15V và RC=3K) Điểm bão hòa và điểm cắt Tìm 2 đầu của DC LL : (a) mạch; (b) tính dòng bão hòa cực thu IC(sat); (c) tính điện áp cắt VCE(cutoff) Điểm bão hòa: IC(sat) = VCC/RC (VCE=0) Điểm cắt: VCE(cutoff)=VCC (IC=0) Ảnh hưởng của RC đến DC LL (1/2) Ảnh hưởng của .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.