15 suất là 16 KG/cm . Máy nén nhiều cấp phải có van an toàn cho từng cấp đặt ở bên nén để giới hạn áp suất. . Lô thoát của van an toàn máy nén phải được tính toán sao cho áp suất do máy nén tạo ra không được lớn hơn 10% trị số áp suất cho phép. Tính toán lô thoát van an toàn theo phụ lục 8. . Kết cấu van an toàn lò xo phải theo đúng qui phạm kỹ thuật an tàon các bình chịu áp lực. . Đối với máy nén ngoài van an. | 15 suất là 16 KG cm2. Máy nén nhiều cấp phải có van an toàn cho từng cấp đặt ở bên nén để giới hạn áp suất. . Lô thoát của van an toàn máy nén phải được tính toán sao cho áp suất do máy nén tạo ra không được lớn hơn 10 trị số áp suất cho phép. Tính toán lô thoát van an toàn theo phụ lục 8. . Kết cấu van an toàn lò xo phải theo đúng qui phạm kỹ thuật an tàon các bình chịu áp lực. . Đối với máy nén ngoài van an toàn phải bố trí thêm dụng cụ để ngắt máy nén khi áp suất nén vượt quá tri số cho phép. . Máy nén có năng suất thể tích lớn hơn 20m3 h phải có cơ cấu bảo vệ tránh va đạp thủy lực đặt bên trng hoặc bên ngoài máy nén. . Dụng cụ an toàn các thiết bị trong hệ thống lạnh. . Bình chứa môi chất lạnh có dung tích lớn hơn 100 lít và đường kính ngoài lớn hơn 320mm phải được ngăn cách bằng van riêng biệt với các thiết bị còn lại của hệ thống. . Lô thoát của van an toàn các thiết bị trao đổi nhiệt có đường kính lớn hơn 320mm được tính theo công thức G Fa. k t2 -11 Trong đó G - Khối lượng thoát của van an toàn tính bằng kg h Fa - Diện tích ngoài của bình tính bằng m2 K - Hệ số truyền nhiệt tính bằng Kcal thường lấy k 8 Kcal t2 - Nhiêt độ cao nhất của môi trường 0C 16 t1 - Nhiệt dộ hơi bão hòa của môi chất làm lạnh ở áp suất cho phép R - Nhiệt ẩm hóa hơi của môi chất làm lạnh ở áp suất cho phép Kcal kg. . Đường ống thoát củavan an toàn đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 2 và nhóm 3 phải kín và xả ra ngoài trời. Ở nơi đặt máy lạnh trong phạm vi 50 m miệng ống xả của máy lạnh phải cao nhất từ 1 m trở lên. Miệng ống xả phải đặt cách cửa sổ ra vào và đường ống dẫn không khí sạch ít nhất là 2 m và cách mặt đất hay các thiết bị dụng cụ khác từ 5 m trở lên. . Phải đặt van an toàn trên các thiết bị chịu áp lực ở vị trí cao hơn mức thể lỏng của thiết bị đó. . Có thể thay một van an toàn bằng hai hay nhiều van an toàn khác với điều kiện diện tích F F E Fi Trong đó Fi - Diện tích tiết diện của từng van an toàn. Trị số áp suất để